Đánh giá kết quả xét nghiệm sàng lọc HBV, HCV, HIV, Giang Mai ở đơn vị máu tiếp nhận tại Viện Huyết học – Truyền máu TW giai đoạn 2015-2019
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 462.73 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này đánh giá kết quả xét nghiệm huyết thanh học và sinh học phân tử trong sàng lọc máu tại Viện Huyết học – Truyền máu TW giai đoạn 2015-2019. Mục tiêu: (1) Đánh giá kết quả xét nghiệm sàng lọc với HBV, HCV, HIV, giang mai ở người hiến máu (NHM) trong 5 năm, giai đoạn 2015-2019; (2) Đánh giá tỷ lệ các tác nhân lây truyền ở NHM theo đối tượng NHM, số lần hiến máu (HM), giới tính và nhóm tuổi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả xét nghiệm sàng lọc HBV, HCV, HIV, Giang Mai ở đơn vị máu tiếp nhận tại Viện Huyết học – Truyền máu TW giai đoạn 2015-2019 KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC HBV, HCV, HIV, GIANG MAI Ở ĐƠN VỊ MÁU TIẾP NHẬN TẠI VIỆN HUYẾT HỌC -TRUYỀN MÁU TW GIAI ĐOẠN 2015 - 2019 Nguyễn Thị Thanh Dung, Trần Vân Chi, Trần Thị Thúy Lan, Nguyễn Thị Hương, Trần Thị Hoài Thu, Hoàng Văn Phương, Phạm Tuấn Dương(*)TÓM TẮT 15 0,15% cao hơn các tỷ lệ tương ứng ở người hiến Nghiên cứu này đánh kết quả xét nghiệm máu nhắc lại lần lượt là 0,34%, 0,15% và 0,11%.huyết thanh học và sinh học phân tử trong sàng Tỷ lệ KN-KT HIV ở NHM lần đầu và nhắc lại làlọc máu tại Viện Huyết học – Truyền máu TW 0,13%. Tỷ lệ KT HCV, KN-KT HIV và KTgiai đoạn 2015-2019. Mục tiêu: (1) Đánh giá kết giang mai ở NHM chuyên nghiệp lần lượt làquả xét nghiệm sàng lọc với HBV, HCV, HIV, 0,42%, 0,27%, 0,25% cao hơn so với tỷ lệ KTgiang mai ở người hiến máu (NHM) trong 5 HCV, KN-KT HIV và KT giang mai ở NHMnăm, giai đoạn 2015-2019; (2) Đánh giá tỷ lệ các tình nguyện lần lượt là 0,25%, 0,13%, 0,13%. Tỷtác nhân lây truyền ở NHM theo đối tượng lệ HBsAg ở NHM tình nguyện là 1,18% cao hơnNHM, số lần hiến máu (HM), giới tính và nhóm so với tỷ lệ HBsAg ở NHM chuyên nghiệp (làtuổi. Đối tượng nghiên cứu: 1.625.504 đơn vị 0,89%). Tuy nhiên tỷ lệ các tác nhân lây truyền ởmáu tiếp nhận từ 925.650 NHM lần đầu và nhắc NHM chuyên nghiệp hiến máu lần đầu lại caolại tại Viện Huyết học - Truyền máu TW trong hơn rất nhiều so với tỷ lệ NHM tình nguyện lầnkhoảng thời gian 5 năm từ 2015-2019. Phương đầu hiến máu. Tỷ lệ HBsAg ở nam giới là 1,07%,pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, cắt KT HCV là 0,31%, KN-KT HIV là 0,14% và KTngang. Kết quả nghiên cứu: Sàng lọc bằng xét giang mai là 0,16% đều cao hơn so với tỷ lệ nàynghiệm huyết thanh học đơn vị máu về HBsAg, ở NHM là nữ lần lượt là 0,85%, 0,16%, 0,13%KT HCV, KN-KT HIV, KT Giang mai, có kết và 0,1%. Tỷ lệ các tác nhân lây truyền cũng tăngquả dương tính lần lượt là 0,57%, 0,14%, dần theo nhóm tuổi từ 18-30, 31-40, 41-50 và 50-0,073% và 0,074% trong giai đoạn 2015 - 2019. 60, trong đó thấp nhất là ở nhóm tuổi từ 18-30Các đơn vị máu đã âm tính hoàn toàn với các xét với tỷ lệ HBsAg, KT HCV, KN-KT HIV và KTnghiệm nêu trên được tiếp tục sàng lọc bằng xét giang mai lần lượt là 0,85%, 0,16%, 0,13%,nghiệm NAT có kết quả dương tính với HBV- 0,1%.ADN là 0.096% (1:1.039), HCV-ARN là Từ khóa: NAT (Nucleic Acid Testing); Xét0.0018% (1:55.576) và HIV-ARN là 0.00074% nghiệm huyết thanh học; HBsAg; KT-HCV, KN-(1:134.281). Tỷ lệ HBsAg, KT HCV, KT Giang KT HIV, KT-giang mai.mai ở NHM lần đầu lần lượt là 1,54%, 0,34% và SUMMARY This study evaluates the effectiveness of(*)Viện Huyết học – Truyền máu TW application of serological and nucleic acid test inChịu tráchn hiệm chính: Nguyễn Thị Thanh Dung blood screening after a period of 5 years, in theEmail: thanhdungnihbt@gmail.com period 2015-2019 at the National Institute ofNgày nhận bài: 06/10/2020 Hematology and Blood Transfusion (NIHBT).Ngày phản biện khoa học: 09/10/2020 Objective: (1) Evaluate the results of bloodNgày duyệt bài: 19/10/2020118 Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020screening tests for HBV, HCV, HIV, and syphilis I. ĐẶT VẤN ĐỀin blood donors for 5 years, in the period 2015- An toàn truyền máu luôn là một vấn đề2019; (2) Evaluate the rate of HBV, HCV, HIV, cấp thiết và được quan tâm ở mọi quốc giasyphilis by number of blood donations, gender trên thế giới. Tại Việt Nam, theo quy địnhand age group. Study subject: 1,625,504 blood của pháp luật việc đảm bảo an toàn truyềnunits received from 925,650 blood donation máu phải được thực hiện đồng bộ hiệu quả từcollected from the first time and repeat donationat NIHBT from 2015-2019. Research method: công tác tuyên truyền, vận động hiến máu,Retrospective study, cross section. Research tuyển chọn người hiến máu, lấy mẫu, điềuresult: The results of screening blood unit by chế, bảo quản, vận chuyển, quản lý, sử dụngserological test the period 2015-2017, for máu và chế phẩm máu. Trong đó, việc đảmHBsAg, HCV KT, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả xét nghiệm sàng lọc HBV, HCV, HIV, Giang Mai ở đơn vị máu tiếp nhận tại Viện Huyết học – Truyền máu TW giai đoạn 2015-2019 KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC HBV, HCV, HIV, GIANG MAI Ở ĐƠN VỊ MÁU TIẾP NHẬN TẠI VIỆN HUYẾT HỌC -TRUYỀN MÁU TW GIAI ĐOẠN 2015 - 2019 Nguyễn Thị Thanh Dung, Trần Vân Chi, Trần Thị Thúy Lan, Nguyễn Thị Hương, Trần Thị Hoài Thu, Hoàng Văn Phương, Phạm Tuấn Dương(*)TÓM TẮT 15 0,15% cao hơn các tỷ lệ tương ứng ở người hiến Nghiên cứu này đánh kết quả xét nghiệm máu nhắc lại lần lượt là 0,34%, 0,15% và 0,11%.huyết thanh học và sinh học phân tử trong sàng Tỷ lệ KN-KT HIV ở NHM lần đầu và nhắc lại làlọc máu tại Viện Huyết học – Truyền máu TW 0,13%. Tỷ lệ KT HCV, KN-KT HIV và KTgiai đoạn 2015-2019. Mục tiêu: (1) Đánh giá kết giang mai ở NHM chuyên nghiệp lần lượt làquả xét nghiệm sàng lọc với HBV, HCV, HIV, 0,42%, 0,27%, 0,25% cao hơn so với tỷ lệ KTgiang mai ở người hiến máu (NHM) trong 5 HCV, KN-KT HIV và KT giang mai ở NHMnăm, giai đoạn 2015-2019; (2) Đánh giá tỷ lệ các tình nguyện lần lượt là 0,25%, 0,13%, 0,13%. Tỷtác nhân lây truyền ở NHM theo đối tượng lệ HBsAg ở NHM tình nguyện là 1,18% cao hơnNHM, số lần hiến máu (HM), giới tính và nhóm so với tỷ lệ HBsAg ở NHM chuyên nghiệp (làtuổi. Đối tượng nghiên cứu: 1.625.504 đơn vị 0,89%). Tuy nhiên tỷ lệ các tác nhân lây truyền ởmáu tiếp nhận từ 925.650 NHM lần đầu và nhắc NHM chuyên nghiệp hiến máu lần đầu lại caolại tại Viện Huyết học - Truyền máu TW trong hơn rất nhiều so với tỷ lệ NHM tình nguyện lầnkhoảng thời gian 5 năm từ 2015-2019. Phương đầu hiến máu. Tỷ lệ HBsAg ở nam giới là 1,07%,pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, cắt KT HCV là 0,31%, KN-KT HIV là 0,14% và KTngang. Kết quả nghiên cứu: Sàng lọc bằng xét giang mai là 0,16% đều cao hơn so với tỷ lệ nàynghiệm huyết thanh học đơn vị máu về HBsAg, ở NHM là nữ lần lượt là 0,85%, 0,16%, 0,13%KT HCV, KN-KT HIV, KT Giang mai, có kết và 0,1%. Tỷ lệ các tác nhân lây truyền cũng tăngquả dương tính lần lượt là 0,57%, 0,14%, dần theo nhóm tuổi từ 18-30, 31-40, 41-50 và 50-0,073% và 0,074% trong giai đoạn 2015 - 2019. 60, trong đó thấp nhất là ở nhóm tuổi từ 18-30Các đơn vị máu đã âm tính hoàn toàn với các xét với tỷ lệ HBsAg, KT HCV, KN-KT HIV và KTnghiệm nêu trên được tiếp tục sàng lọc bằng xét giang mai lần lượt là 0,85%, 0,16%, 0,13%,nghiệm NAT có kết quả dương tính với HBV- 0,1%.ADN là 0.096% (1:1.039), HCV-ARN là Từ khóa: NAT (Nucleic Acid Testing); Xét0.0018% (1:55.576) và HIV-ARN là 0.00074% nghiệm huyết thanh học; HBsAg; KT-HCV, KN-(1:134.281). Tỷ lệ HBsAg, KT HCV, KT Giang KT HIV, KT-giang mai.mai ở NHM lần đầu lần lượt là 1,54%, 0,34% và SUMMARY This study evaluates the effectiveness of(*)Viện Huyết học – Truyền máu TW application of serological and nucleic acid test inChịu tráchn hiệm chính: Nguyễn Thị Thanh Dung blood screening after a period of 5 years, in theEmail: thanhdungnihbt@gmail.com period 2015-2019 at the National Institute ofNgày nhận bài: 06/10/2020 Hematology and Blood Transfusion (NIHBT).Ngày phản biện khoa học: 09/10/2020 Objective: (1) Evaluate the results of bloodNgày duyệt bài: 19/10/2020118 Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020screening tests for HBV, HCV, HIV, and syphilis I. ĐẶT VẤN ĐỀin blood donors for 5 years, in the period 2015- An toàn truyền máu luôn là một vấn đề2019; (2) Evaluate the rate of HBV, HCV, HIV, cấp thiết và được quan tâm ở mọi quốc giasyphilis by number of blood donations, gender trên thế giới. Tại Việt Nam, theo quy địnhand age group. Study subject: 1,625,504 blood của pháp luật việc đảm bảo an toàn truyềnunits received from 925,650 blood donation máu phải được thực hiện đồng bộ hiệu quả từcollected from the first time and repeat donationat NIHBT from 2015-2019. Research method: công tác tuyên truyền, vận động hiến máu,Retrospective study, cross section. Research tuyển chọn người hiến máu, lấy mẫu, điềuresult: The results of screening blood unit by chế, bảo quản, vận chuyển, quản lý, sử dụngserological test the period 2015-2017, for máu và chế phẩm máu. Trong đó, việc đảmHBsAg, HCV KT, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Xét nghiệm huyết thanh học Sàng lọc máu Sinh học phân tử Kỹ thuật huyết thanh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
9 trang 178 0 0