Danh mục

Đánh giá khối cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái và mối liên quan với một số yếu tố tim mạch ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo chu kỳ

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 300.05 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung bài viết nhằm mục tiêu đánh giá khối cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái và mối liên quan với một số yếu tố tim mạch ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo chu kỳ. Mời các bạn vùng tham khảo bài viết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá khối cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái và mối liên quan với một số yếu tố tim mạch ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo chu kỳY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015Nghiên cứu Y họcĐÁNH GIÁ KHỐI CƠ THẤT TRÁI, CHỈ SỐ KHỐI CƠ THẤT TRÁIVÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ TIM MẠCHỞ BỆNH NHÂN CHẠY THẬN NHÂN TẠO CHU KỲĐặng Thị Việt Hà*, Đỗ Gia Tuyển*TÓM TẮT:Mục tiêu: Đánh giá khối lượng cơ thất trái (KCTTr), chỉ số khối cơ thất trái(CSKCTTr) và tìm hiểu mối liênquan giữa KCTTr, CSKCTTr với một số yếu tố tim mạch khác ở bệnh nhân TNTCK.Đối tượng: 58 bệnh nhân TNTCK và 66 người bình thường.Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang.Kết quả: 67,24% bệnh nhân TNTCK có dày thất trái. Khối cơ thất trái trung bình là 252,36 ±53,53g và chỉsố khối cơ thất trái trung bình là 174,40±39,18g/m2.Có mối tương quan tuyến tính thuận giữa KCTTr, CSKCTTrvới tuổi, huyết áp tâm thu, cholesterol TP, LDL-C, CRP, phospho,Canxi x P và có mối tương quan nghịch vớihemoglobin, albumin, HDL-C. LDL-C, HDL-C và CRP là các yếu tố nguy cơ độc lập với tăng khối lượng cơ thấttrái.Kết luận: 67,24% bệnh nhân TNTCK có dày thất trái. Tăng huyết áp, thiếu máu, viêm mạn tính và các rốiloạn chuyển hóa ảnh hưởng rõ rệt tới khối lượng cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái.Từ khóa: Khối cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái, bệnh thận mạn tính.ABSTRACTASSESEMENT OF LEFT VENTRICULAR MASS, LEFT VENTRICULAR MASS INDEXAND CORELLATION WITH SEVERAL CARDIOVASCULAR FACTORSIN HEMODIALYSIS PATIENTSDang Thi Viet Ha, Do Gia Tuyen * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - No 4 - 2015: 383 - 389Objectives: We investigated the left ventricular mass (LVM), left ventricular mass index (LVMI) andcorrelation between LVM, LVMI and several cardiovascular factors in hemodialysis patients.Subjects: 58 patients on hemodialysis.Results: The prevalence of left ventricular hypertrophy (LVH) reached 67.24% our group of patients. MeanLVM was 252.36±53.53g and mean LVMI was 174.40±39.18g/m2.In univariate analysis, age, systolic bloodpressure, hemoglobin, albumin, total cholesterol, LDL-C, HDL-C,CRP, phosphorus and Calcium x Phosphorussignificantly correlated with LVM and LVMI (p 125g/ m2 đượcxem là có phì đại thất trái.Có nhiều yếu tố nguycơ góp phần gia tăng khối cơ thất trái và chỉ sốkhối cơ thất trái ở bệnh nhân TNTCK như tănghuyết áp, thiếu máu, thừa dịch, nối thông độngtĩnh mạch, cường cận giáp, viêm mạn tính, tăngstress oxy hóa… Vai trò của suy dinh dưỡng vàgiảm albumin máu cũng chưa được loại trừ (Error!Reference source not found.). Rối loạn các thành phần lipidmáu là yếu tố nguy cơ kinh điển của tăng huyếtáp, xơ vữa mạch máu cũng được đánh giá là cácyếu tố nguy cơ cho dày thất trái.Để góp phần tìm hiểu về khối lượng cơ thấttrái, chỉ số khối cơ thất trái ở các bệnh nhânTNTCK chúng tôi nghiên cứu đề tài: Đánh giákhối cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái và mốiliên quan với một số yếu tố tim mạch khác ởbệnh nhân TNTCK với hai mục tiêu:1.1. Đánh giá khối lượng cơ thất trái và chỉsố khối cơ thất trái ở các bệnh nhân chạy thậnnhân tạo chu kỳ1.2. Tìm hiểu mối liên quan giữa khối lượngcơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái với một sốyếu tố tim mạch ở những bệnh nhân này.384Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨUThiết kế nghiên cứuNghiên cứu mô tả cắt ngangĐối tượng nghiên cứu- Nhóm đối chứng : 66 người bình thường(35 nam và 31 nữ).- Bệnh nhân chạy thận nhân tạo chu kỳ: 58bệnh nhân, tuổi 46,8 ± 15,29.- Tiêu chuẩn loại trừ: Các bệnh nhân bị bệnhđái tháo đường, các bệnh hệ thống hoặc ung thưhay đang có viêm nhiễm cấp tính.Phương pháp nghiên cứu- Nghiên cứu được tiến hành theo phươngpháp nghiên cứu mô tả cắt ngang .- Các bệnh nhân được thăm khám lâm sàngvà làm các xét nghiệm sinh hóa huyết học ngaytrước kỳ lọc máu: công thức máu, đông máu cơbản, ure, creatinin máu, acid uric, đường, protittoàn phần, albumin, cholesterol toàn phần,triglyceride, LDL-C, HDL-C, canxi, phospho,điện giải đồ, CRP máu.- Tất cả các đối tượng nghiên cứu đều đượcsiêu âm tim đánh giá khối lượng cơ thất trái vàchỉ số khối cơ thất trái:+ KCTTr =1,04 x {(Dd + VLTd + TSTTd)3 –Dd } – 13,6 (g) : Công thức Devereux (Error! Reference3source not found.)(Dd: Đường kính buồng thất trái cuối tâmtrương; VLTd: Bề dày vách liên thất cuối tâm trương;TSTTd: Bề dày thành sau thất trái cuối tâm trương).+ CSKCTr = Khối lượng thất trái / m2( g/m2 )Phân tích thống kêTheo phần mềm thống kê Stata 10.0.So sánh giá trị trung bình của 2 nhóm độclập, sử dụng thuật toán t -test để đánh giá vàso sánh các thông số thực nghiệm, sự khác biệtcó ý nghĩa thống kê khi p < 0,05, sử dụng thuậttoán χ 2 để so sánh sự khác biệt về tỷ lệ phầntrăm, tìm tương quan đa biến giữa nhiều biếnvới nhau.Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015Nghiên cứu Y họcKẾT QUẢĐặc điểm về các chỉ số lâm sàng và sinh học trong các nhóm nghiên cứuBảng 1: Các chỉ số lâm sàng và sinh học trong các nhóm nghiên cứuTuổiTăng huyết áp (%)HemoglobinCreatinin (μmol/l)Protein TP (g/l)Albumin (g/l)Cholesterol TP (mmol/l)Triglyceride (mmol/l)HDL-C(mmol/l)LDL-C (mmol/l)CRP (mmol/l)Canxi (mg/dl)Phospho (mg/dl)2Ca x P (mg /dl)Nhóm chứng (n =66)47,09 ± 13,480142,2± 10,5168,13 ± 12,2371,7±6,5139,43±4,55,02 ± 0,661,70 ± 0,661,12 ± 0,252,33 ± 0,690,24 ± 0,258,63 ± 1,014.03 ± 1,3434,65 ± 11,15TNTCK (n = 58)46,8 ± 15,2936//58 (62,07%)99,54 ± 21,06775,01 ± 221,9365,52 ± 8,7832,29 ± 5,865,56 ± 0,872,92 ± 0,541,2 ± 0,583,49 ± 0,834,07 ± 1,658,61 ± 0,726,51 ± 0,7356,01 ± 6,95p> 0,05< 0,001< 0,001< 0,001>0,05< 0,001< 0,001< 0,001>0,05< 0,001< 0,001>0,05< 0,001< 0,001TNTCK: thận nhân tạo chu kỳNhận xét: Có sự khác biệt có ý nghĩa thốngkê giữa tỉ lệ THA, nồng độ hemoglobin, creatininvà các thành phần sinh hóa máu giữa nhómTNTCK so với nhóm chứng với p < 0,001.giá khối lượn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: