Đánh giá kiến thức, thực hành vệ sinh tay ngoại khoa của nhân viên y tế tại bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 402.06 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết đánh giá kiến thức, thực hành VST ngoại khoa và mối liên quan giữa kiến thức đúng và thực hành đúng quy trình VST ngoại khoa của nhân viên y tế (NVYT) tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kiến thức, thực hành vệ sinh tay ngoại khoa của nhân viên y tế tại bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỆ SINH TAY NGOẠI KHOA CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2022 Huỳnh Minh Tuấn1,2, Phạm Thị Lan1, Trần Nguyễn Giang Hương1, Nguyễn Thị Minh Khai1, Lê Thanh Truyền1, Huỳnh Hoàng Hải1, Trịnh Thị Thoa1, Nguyễn Vũ Hoàng Yến1,Trương Thị Lê Huyền1TÓM TẮT 5 ngoại khoa” đạt 95,8%; kế đến là “Đánh kẽ móng Đặt vấn đề: Nhiễm khuẩn vết mổ là một tay” đạt 92,1%; “Rửa tay lần 1” đạt 87,9% vàtrong bốn loại nhiễm khuẩn bệnh viện phổ biến “Rửa tay lần 2” đạt 85,0%. Tỷ lệ NVYT có kiếnhiện nay, có rất nhiều các biện pháp phòng ngừa thức đúng đạt 73,8% và có mối liên quan giữanhiễm khuẩn vết mổ được áp dụng và tuân thủ kiến thức đúng và thực hành đúng với p HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023through camera, filling in a monitoring checklist. như những quy định cơ bản về thực hànhData was analyzed by Stata 13.2. VST để thống nhất áp dụng ở mọi nhân viên Result: With 271 staffs were evaluated y tế (NVYT), mọi người bệnh, người nhàbefore entrering the operative room, the người bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữacompliance of SHH accounting for 85.6% with“Implement the principles before SHH” reached bệnh, qua đó góp phần làm giảm nhiễm95.8 %, next to Brushing interlacing nail khuẩn bệnh viện [1].reached 92.1%; “First-hand washing” reached Với thế mạnh về ngoại khoa, Bệnh viện87.9% and “Second-hand washing” reached Đại học Y Dược TP.HCM có các khu vực85.0%. The percentage of correct knowledge cụm phòng mổ chuyên biệt, bao gồm cụmreached 73.8% and there was a relationship phòng mổ sản, cụm phòng mổ thuộc Khoabetween correct knowledge and correct practice Gây mê - hồi sức (cụm phòng mổ 1-2, 3-6, 7-with p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bác sĩ gây mê 23 (8,5) Đối tượng nghiên cứu KTV gây mê 28 (10,3) Tất cả các thành viên của nhóm thực hiện ĐD dụng cụ 81 (29,9)phẫu thuật (gồm phẫu thuật viên (PTV) Khácchính, PTV phụ, bác sỹ/kỹ thuật viên (KTV) Tập huấn về VSTgây mê, Điều dưỡng (ĐD) dụng cụ, học viên) Chưa 12 (4,4)có thực hiện quy trình VST ngoại khoa trước Đã tập huấn 259 (95,6)khi vào phòng mổ. a: Trung vị (khoảng tứ phân vị) Phương pháp nghiên cứu Nữ giới chiếm tỷ lệ cao hơn 1,5 lần so Thiết kế nghiên cứu với nam giới. Tỷ lệ NVYT làm việc tại Khoa Nghiên cứu cắt ngang phân tích. Phụ sản chiếm tỷ lệ cao nhất với 43,9% và Phương pháp thu thập số liệu thấp nhất tại Khoa Ngoại tiêu hoá với 5,9%. Thực hiện khảo sát bằng bộ câu hỏi soạn Số năm thâm niên công tác có trung vị 5 nămsẵn đối với phần kiến thức và thực hiện giám và phần lớn là công tác từ 5 năm trở lên.sát qua camera, đánh giá trực tiếp vào biểu PTV chiếm tỷ lệ cao nhất với 48,7% cao gấpmẫu giám sát đối với phần thực hành. 18,6 lần so với bác sĩ gây mê. Hầu hết NVYT đều đã được tập huấn về VST ngoạiIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU khoa chiếm tỷ lệ 95,6%. Nghiên cứu thực hiện trên 271 NVYT cóthực hiện quy trình VST ngoại khoa trướckhi vào phòng mổ. Bảng 1. Thông tin chung về đối tượngnghiên cứu (N=271) Thông tin chung Tần số (%) Giới tính Nam 107 (39,5) Nữ 164 (60,5) Khoa/Đơn vị (ĐV) Ngoại tiêu hoá (NgTH) 16 (5,9) Gây mê - hồi sức (GMHS) 42 (15,5)Chấn thương chỉnh hình (CTCH) 13 (4,8) Phụ sản (PS) 119 (43,9) Hình 1. Tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về Khác 81 (29,9) VST ngoại khoa Thâm niên công tác 5 (2 – 8)a Tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về VST Chức danh 132 (48,7) ngoại khoa là 73,8% (200/271). PTV 7 (2,6) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kiến thức, thực hành vệ sinh tay ngoại khoa của nhân viên y tế tại bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỆ SINH TAY NGOẠI KHOA CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2022 Huỳnh Minh Tuấn1,2, Phạm Thị Lan1, Trần Nguyễn Giang Hương1, Nguyễn Thị Minh Khai1, Lê Thanh Truyền1, Huỳnh Hoàng Hải1, Trịnh Thị Thoa1, Nguyễn Vũ Hoàng Yến1,Trương Thị Lê Huyền1TÓM TẮT 5 ngoại khoa” đạt 95,8%; kế đến là “Đánh kẽ móng Đặt vấn đề: Nhiễm khuẩn vết mổ là một tay” đạt 92,1%; “Rửa tay lần 1” đạt 87,9% vàtrong bốn loại nhiễm khuẩn bệnh viện phổ biến “Rửa tay lần 2” đạt 85,0%. Tỷ lệ NVYT có kiếnhiện nay, có rất nhiều các biện pháp phòng ngừa thức đúng đạt 73,8% và có mối liên quan giữanhiễm khuẩn vết mổ được áp dụng và tuân thủ kiến thức đúng và thực hành đúng với p HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023through camera, filling in a monitoring checklist. như những quy định cơ bản về thực hànhData was analyzed by Stata 13.2. VST để thống nhất áp dụng ở mọi nhân viên Result: With 271 staffs were evaluated y tế (NVYT), mọi người bệnh, người nhàbefore entrering the operative room, the người bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữacompliance of SHH accounting for 85.6% with“Implement the principles before SHH” reached bệnh, qua đó góp phần làm giảm nhiễm95.8 %, next to Brushing interlacing nail khuẩn bệnh viện [1].reached 92.1%; “First-hand washing” reached Với thế mạnh về ngoại khoa, Bệnh viện87.9% and “Second-hand washing” reached Đại học Y Dược TP.HCM có các khu vực85.0%. The percentage of correct knowledge cụm phòng mổ chuyên biệt, bao gồm cụmreached 73.8% and there was a relationship phòng mổ sản, cụm phòng mổ thuộc Khoabetween correct knowledge and correct practice Gây mê - hồi sức (cụm phòng mổ 1-2, 3-6, 7-with p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bác sĩ gây mê 23 (8,5) Đối tượng nghiên cứu KTV gây mê 28 (10,3) Tất cả các thành viên của nhóm thực hiện ĐD dụng cụ 81 (29,9)phẫu thuật (gồm phẫu thuật viên (PTV) Khácchính, PTV phụ, bác sỹ/kỹ thuật viên (KTV) Tập huấn về VSTgây mê, Điều dưỡng (ĐD) dụng cụ, học viên) Chưa 12 (4,4)có thực hiện quy trình VST ngoại khoa trước Đã tập huấn 259 (95,6)khi vào phòng mổ. a: Trung vị (khoảng tứ phân vị) Phương pháp nghiên cứu Nữ giới chiếm tỷ lệ cao hơn 1,5 lần so Thiết kế nghiên cứu với nam giới. Tỷ lệ NVYT làm việc tại Khoa Nghiên cứu cắt ngang phân tích. Phụ sản chiếm tỷ lệ cao nhất với 43,9% và Phương pháp thu thập số liệu thấp nhất tại Khoa Ngoại tiêu hoá với 5,9%. Thực hiện khảo sát bằng bộ câu hỏi soạn Số năm thâm niên công tác có trung vị 5 nămsẵn đối với phần kiến thức và thực hiện giám và phần lớn là công tác từ 5 năm trở lên.sát qua camera, đánh giá trực tiếp vào biểu PTV chiếm tỷ lệ cao nhất với 48,7% cao gấpmẫu giám sát đối với phần thực hành. 18,6 lần so với bác sĩ gây mê. Hầu hết NVYT đều đã được tập huấn về VST ngoạiIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU khoa chiếm tỷ lệ 95,6%. Nghiên cứu thực hiện trên 271 NVYT cóthực hiện quy trình VST ngoại khoa trướckhi vào phòng mổ. Bảng 1. Thông tin chung về đối tượngnghiên cứu (N=271) Thông tin chung Tần số (%) Giới tính Nam 107 (39,5) Nữ 164 (60,5) Khoa/Đơn vị (ĐV) Ngoại tiêu hoá (NgTH) 16 (5,9) Gây mê - hồi sức (GMHS) 42 (15,5)Chấn thương chỉnh hình (CTCH) 13 (4,8) Phụ sản (PS) 119 (43,9) Hình 1. Tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về Khác 81 (29,9) VST ngoại khoa Thâm niên công tác 5 (2 – 8)a Tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về VST Chức danh 132 (48,7) ngoại khoa là 73,8% (200/271). PTV 7 (2,6) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Vệ sinh tay ngoại khoa Quy trình vệ sinh tay ngoại khoa Rửa tay phẫu thuật Đơn vị can thiệp nội mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 302 0 0 -
5 trang 294 0 0
-
8 trang 249 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 241 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 225 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 209 0 0 -
8 trang 192 0 0
-
5 trang 191 0 0
-
13 trang 190 0 0
-
9 trang 183 0 0