Đánh giá kiến thức và khảo sát tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên Bệnh viện Thẩm mỹ JW Hàn Quốc năm 2019
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 333.47 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) là một trong những thách thức và mối quan tâm rất lớn tại Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. Bài viết trình bày đánh giá kiến thức và khảo sát sự tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế trong khoa Phẫu thuật-Gây mê hồi sức của bệnh viện năm 2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kiến thức và khảo sát tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên Bệnh viện Thẩm mỹ JW Hàn Quốc năm 2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 20195. Parry, G.J., Steinberg, J.S.: Guillain-Barre 7. Thornton CA, Griggs RC (1994). Plasma Syndrome: from diagnosis to recovery. Demos exchange and intravenous immunoglobulin Medical Publishing (2007). treatment of neuromuscular disease. Ann Neurol.6. Syndrome, F.C.G. on P.E. in G.: Appropriate 35(3): 260-8. number of plasma exchanges in Guillain‐Barré 8. Van Doorn, P.A. et al.: Clinical features, pathogenesis, syndrome. Annals of neurology. 41, 3, 298–306 and treatment of Guillain-Barré syndrome. The Lancet (1997). Neurology. 7, 10, 939–950 (2008). ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC VÀ KHẢO SÁT TUÂN THỦ VỆ SINH TAY CỦA NHÂN VIÊN BỆNH VIỆN THẨM MỸ JW HÀN QUỐC NĂM 2019 Nguyễn Phan Tú Dung*, Trương Quang Đồng*TÓM TẮT moments of WHO for hand hygiene; 33,3% thought that washing hands with water and soap is clearer 8 Mục tiêu: Đánh giá kiến thức và khảo sát sự tuân than with alcoholic solutions. The rates of compliancethủ vệ sinh tay của nhân viên y tế trong khoa Phẫu sufficiently 5 moments of WHO for hand hygiene:thuật-Gây mê hồi sức của bệnh viện năm 2019. before touching a patient: 66,6%. Before cleaning andPhương pháp nghiên cứu: phát phiếu điều tra – aseptic procedures: 93,3%. After contact with patientgiám sát tuân thủ vệ sinh tay; kết hợp với quan sát fluids: 90%. After touching a patient: 70%. Aftertrực tiếp tại các khoa phòng. Kết quả: Khảo sát 30 touching patient surroundings: 50%. Conclusions:nhân viên y tế thấy: 20% cho rằng mang găng có thể The overall knowledge of medical staffs in ourthay thế được vệ sinh tay, 40% không nêu chính xác research about hands hygiene was insufficient.được 5 thời điểm vệ sinh tay, 33,3% cho rằng vệ sinh Moreover, the rates of compliance hand hygiene wastay bằng nước và xà phòng hiệu quả hơn vệ sinh tay not equal in 5 moments of WHO for hand hygiene. Notbằng dung dịch chứa cồn. Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay every medical staff was fully aware of hand hygiene.tại 5 thời điểm: trước khi tiếp xúc với người bệnh: Keywords: The knowledge, compliance with hand66,6%. Trước khi làm thủ thuật vô khuẩn: 93,3%. Sau hygiene, medical staffs, Korea JW Plastic Surgery Hospital.khi tiếp xúc với phơi nhiễm, dịch tiết của người bệnh:90%. Sau khi tiếp xúc với người bệnh: 70%. Sau khi I. ĐẶT VẤN ĐỀtiếp xúc môi trường, bề mặt các vật dụng trong buồngbệnh: 50%. Kết luận: Kiến thức chung nhận thức về Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) là một trongvệ sinh tay của nhân viên y tế chưa đầy đủ. Tỷ lệ tuân những thách thức và mối quan tâm rất lớn tạithủ vệ sinh tay tại 5 thời điểm của WHO tuân thủ Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. [6]. Nhiềukhông đều nhau ở các thời điểm và các nhóm nhân nghiên cứu cho thấy NKBV làm tăng tỷ lệ tửviên được khảo sát. vong, kéo dài thời gian nằm viện, tăng chi phí Từ khóa: Kiến thức, tuân thủ vệ sinh tay, nhânviên y tế, bệnh viện thẩm mỹ JW Hàn Quốc điều trị. Theo thống kê, tỷ lệ NKBV chiếm khoảng 5 – 10% ở các nước phát triển và 15 –SUMMARY 20% ở các nước đang phát triển [3]. Có nhiềuEVALUATING KNOWLEDGE AND EXERCISE yếu tố gây ảnh hưởng NKBV như: môi trường ôOF HAND HYGIENE OF MEDICAL STAFFS AT nhiễm, bệnh truyền nhiễm, xử lý dụng cụ, các THE KOREA JW PLASTIC SURGERY HOSPITAL thủ thuật xâm lấn nhưng ô nhiễm bàn tay của Background: Hospital acquired – Infection is a nhân viên y tế (NVYT) là 1 mắt xích quan trọngvast challenge and concern in bot ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kiến thức và khảo sát tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên Bệnh viện Thẩm mỹ JW Hàn Quốc năm 2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 20195. Parry, G.J., Steinberg, J.S.: Guillain-Barre 7. Thornton CA, Griggs RC (1994). Plasma Syndrome: from diagnosis to recovery. Demos exchange and intravenous immunoglobulin Medical Publishing (2007). treatment of neuromuscular disease. Ann Neurol.6. Syndrome, F.C.G. on P.E. in G.: Appropriate 35(3): 260-8. number of plasma exchanges in Guillain‐Barré 8. Van Doorn, P.A. et al.: Clinical features, pathogenesis, syndrome. Annals of neurology. 41, 3, 298–306 and treatment of Guillain-Barré syndrome. The Lancet (1997). Neurology. 7, 10, 939–950 (2008). ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC VÀ KHẢO SÁT TUÂN THỦ VỆ SINH TAY CỦA NHÂN VIÊN BỆNH VIỆN THẨM MỸ JW HÀN QUỐC NĂM 2019 Nguyễn Phan Tú Dung*, Trương Quang Đồng*TÓM TẮT moments of WHO for hand hygiene; 33,3% thought that washing hands with water and soap is clearer 8 Mục tiêu: Đánh giá kiến thức và khảo sát sự tuân than with alcoholic solutions. The rates of compliancethủ vệ sinh tay của nhân viên y tế trong khoa Phẫu sufficiently 5 moments of WHO for hand hygiene:thuật-Gây mê hồi sức của bệnh viện năm 2019. before touching a patient: 66,6%. Before cleaning andPhương pháp nghiên cứu: phát phiếu điều tra – aseptic procedures: 93,3%. After contact with patientgiám sát tuân thủ vệ sinh tay; kết hợp với quan sát fluids: 90%. After touching a patient: 70%. Aftertrực tiếp tại các khoa phòng. Kết quả: Khảo sát 30 touching patient surroundings: 50%. Conclusions:nhân viên y tế thấy: 20% cho rằng mang găng có thể The overall knowledge of medical staffs in ourthay thế được vệ sinh tay, 40% không nêu chính xác research about hands hygiene was insufficient.được 5 thời điểm vệ sinh tay, 33,3% cho rằng vệ sinh Moreover, the rates of compliance hand hygiene wastay bằng nước và xà phòng hiệu quả hơn vệ sinh tay not equal in 5 moments of WHO for hand hygiene. Notbằng dung dịch chứa cồn. Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay every medical staff was fully aware of hand hygiene.tại 5 thời điểm: trước khi tiếp xúc với người bệnh: Keywords: The knowledge, compliance with hand66,6%. Trước khi làm thủ thuật vô khuẩn: 93,3%. Sau hygiene, medical staffs, Korea JW Plastic Surgery Hospital.khi tiếp xúc với phơi nhiễm, dịch tiết của người bệnh:90%. Sau khi tiếp xúc với người bệnh: 70%. Sau khi I. ĐẶT VẤN ĐỀtiếp xúc môi trường, bề mặt các vật dụng trong buồngbệnh: 50%. Kết luận: Kiến thức chung nhận thức về Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) là một trongvệ sinh tay của nhân viên y tế chưa đầy đủ. Tỷ lệ tuân những thách thức và mối quan tâm rất lớn tạithủ vệ sinh tay tại 5 thời điểm của WHO tuân thủ Việt Nam cũng như trên toàn thế giới. [6]. Nhiềukhông đều nhau ở các thời điểm và các nhóm nhân nghiên cứu cho thấy NKBV làm tăng tỷ lệ tửviên được khảo sát. vong, kéo dài thời gian nằm viện, tăng chi phí Từ khóa: Kiến thức, tuân thủ vệ sinh tay, nhânviên y tế, bệnh viện thẩm mỹ JW Hàn Quốc điều trị. Theo thống kê, tỷ lệ NKBV chiếm khoảng 5 – 10% ở các nước phát triển và 15 –SUMMARY 20% ở các nước đang phát triển [3]. Có nhiềuEVALUATING KNOWLEDGE AND EXERCISE yếu tố gây ảnh hưởng NKBV như: môi trường ôOF HAND HYGIENE OF MEDICAL STAFFS AT nhiễm, bệnh truyền nhiễm, xử lý dụng cụ, các THE KOREA JW PLASTIC SURGERY HOSPITAL thủ thuật xâm lấn nhưng ô nhiễm bàn tay của Background: Hospital acquired – Infection is a nhân viên y tế (NVYT) là 1 mắt xích quan trọngvast challenge and concern in bot ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn bệnh viện Tuân thủ vệ sinh tay Gây mê hồi sức Kiểm soát nhiễm khuẩnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0