Đánh giá mật độ xương ở những bệnh nhân có gãy xương đốt sống điều trị tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Hải Phòng
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 456.36 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá mật độ xương ở những bệnh nhân có gãy xương đốt sống. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu và tiến cứu ở 62 bệnh nhân có gãy xương đốt sống trên xquang theo chỉ số Genant. Tất cả bệnh nhân được đo mật độ xương tại cột sống thắt lưng và cổ xương đùi bằng phương pháp DXA.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá mật độ xương ở những bệnh nhân có gãy xương đốt sống điều trị tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Hải Phòng HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIẤN LẦN THỨ XVIII – VRA 2021 ĐÁNH GIÁ MẬT ĐỘ XƯƠNG Ở NHỮNG BỆNH NHÂN CÓ GÃY XƯƠNG ĐỐT SỐNG ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ HẢI PHÒNG Hoàng Văn Dũng*, Phan Lệ Kim Chi*, Phan Thị Thu Hằng*, Trần Thị Trang*TÓM TẮT 19 Objective: to evaluate bone mineral density Mục tiêu: đánh giá mật độ xương ở những in patients with vertebral fractures. Subjects andbệnh nhân có gãy xương đốt sống. Đối tượng và methods: Retrospective and prospective cross-phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt sectional studies in 62 patients with radiographicngang hồi cứu và tiến cứu ở 62 bệnh nhân có gãy vertebral fracture according to Genant index. Allxương đốt sống trên xquang theo chỉ số Genant. patients were measured bone mineral density atTất cả bệnh nhân được đo mật độ xương tại cột lumbar spine and femoral neck by DXAsống thắt lưng và cổ xương đùi bằng phương machine. Results: The rate of osteoporosispháp DXA. Kết quả: Tỉ lệ loãng xương theo according to Tscore at lumbar spine was 64.5%,Tscore tại cột sống thắt lưng là 64,5%, BMD mean BMD at spine was 0.619 ± 0.10 g/cm2.trung bình tại cột sống là 0,619 ± 0,10g/cm2. Có There was 61.6% in lumbar vertebrae and 38,4%61,6% gãy đốt sống thắt lưng, 38,4% gãy đốt in thoracic vertebrae. In which, fracture atsống ngực. Trong đó, gãy tại đốt sống D12 và L1 vertebrae D12 and L1 accounted for 57.6%.chiếm 57,6%. Chủ yếu GXĐS độ 2 theo phân độ Grade 2 according to Genant of vertebraeGenant. Kết luận: Loãng xương và giảm mật độ fractures was the most common. Conclusion:xương có tỉ lệ cao ở những bệnh nhân có gãy Osteoporosis and osteopenia were highlyxương đốt sống. Gãy xương đốt sống gặp chủ prevalent in patients with vertebral fractures.yếu tại cột sống thắt lưng. Vertebral fracture occured mainly in the lumbar Từ khóa: Loãng xương, gãy xương đốt sống spine. Keywords: Osteoporosis, vertebrae fracturesSUMMARY EVALUATION ON BONE MINERAL I. ĐẶT VẤN ĐỀ DENSITY IN PATIENTS WITH Gãy xương đốt sống, gãy xương hông VERTEBRAL FRACTURES (bao gồm gãy cổ xương đùi, gãy liên mấu HOSPITALIZED IN HAI PHONG chuyển, gãy dưới mấu chuyển) vã gãy xương INTERNATIONAL GENERAL cổ tay (gãy Colle – gãy 1/3 dưới xương quay HOSPITAL hoặc gãy Smiths – gãy 1/3 dưới xương trụ) được xem là các thể đặc trưng của gãy xương*Bệnh viện Đa khoa quốc tế Hải Phòng do loãng xương [8]. Gãy xương đốt sốngChịu trách nhiệm chính: Hoàng Văn Dũng (GXĐS) là hình thái phổ biến nhất của gãyEmail: dungnoitru26@gmail.com xương do loãng xương, nhất là ở người caoNgày nhận bài: 24.2.2021 tuổi, đặc biệt là phụ nữ sau mãn kinh. GãyNgày phản biện khoa học: 25.3.2021 xương đốt sống có thể dẫn đến nhiều hệ qủaNgày duyệt bài: 26.3.2021126 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021nghiêm trọng, dù đa số trường hợp không có xquang hoặc chụp cộng hưởng từ cột sốngbiểu hiện lâm sàng. Bệnh nhân bị gãy xương được lưu tại hệ thống quản lý hình ảnhđốt sống có nguy cơ bị gãy đốt sống khác. (PACS).Ngoài ra, GXĐS còn liên quan đến đau lưng + Có kết quả đo mật độ xương bằngmạn tính, nguy cơ tàn tật, giảm chất lượng phương pháp DXAsống.Nghiên cứu dịch tễ gần đây tại Thái + Có hồ sơ bệnh án đầy đủ thông tin trênLan và Trung Quốc cho thấy tần suất gãy hệ thống bệnh án điện tửehost của FPTxương đốt sống ở phụ nữ sau mãn kinh tại (HIS).các nước này là 10 và 30% [2], [3], [4]. Tại + Loại trừ những bệnh nhân GXĐS sauViệt Nam tỷ lệ gãy xương đốt sống ở nam là chấn thương nặng như tai nạn giao thông,23% và ở nữ là 26% [5]. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá mật độ xương ở những bệnh nhân có gãy xương đốt sống điều trị tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Hải Phòng HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIẤN LẦN THỨ XVIII – VRA 2021 ĐÁNH GIÁ MẬT ĐỘ XƯƠNG Ở NHỮNG BỆNH NHÂN CÓ GÃY XƯƠNG ĐỐT SỐNG ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ HẢI PHÒNG Hoàng Văn Dũng*, Phan Lệ Kim Chi*, Phan Thị Thu Hằng*, Trần Thị Trang*TÓM TẮT 19 Objective: to evaluate bone mineral density Mục tiêu: đánh giá mật độ xương ở những in patients with vertebral fractures. Subjects andbệnh nhân có gãy xương đốt sống. Đối tượng và methods: Retrospective and prospective cross-phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt sectional studies in 62 patients with radiographicngang hồi cứu và tiến cứu ở 62 bệnh nhân có gãy vertebral fracture according to Genant index. Allxương đốt sống trên xquang theo chỉ số Genant. patients were measured bone mineral density atTất cả bệnh nhân được đo mật độ xương tại cột lumbar spine and femoral neck by DXAsống thắt lưng và cổ xương đùi bằng phương machine. Results: The rate of osteoporosispháp DXA. Kết quả: Tỉ lệ loãng xương theo according to Tscore at lumbar spine was 64.5%,Tscore tại cột sống thắt lưng là 64,5%, BMD mean BMD at spine was 0.619 ± 0.10 g/cm2.trung bình tại cột sống là 0,619 ± 0,10g/cm2. Có There was 61.6% in lumbar vertebrae and 38,4%61,6% gãy đốt sống thắt lưng, 38,4% gãy đốt in thoracic vertebrae. In which, fracture atsống ngực. Trong đó, gãy tại đốt sống D12 và L1 vertebrae D12 and L1 accounted for 57.6%.chiếm 57,6%. Chủ yếu GXĐS độ 2 theo phân độ Grade 2 according to Genant of vertebraeGenant. Kết luận: Loãng xương và giảm mật độ fractures was the most common. Conclusion:xương có tỉ lệ cao ở những bệnh nhân có gãy Osteoporosis and osteopenia were highlyxương đốt sống. Gãy xương đốt sống gặp chủ prevalent in patients with vertebral fractures.yếu tại cột sống thắt lưng. Vertebral fracture occured mainly in the lumbar Từ khóa: Loãng xương, gãy xương đốt sống spine. Keywords: Osteoporosis, vertebrae fracturesSUMMARY EVALUATION ON BONE MINERAL I. ĐẶT VẤN ĐỀ DENSITY IN PATIENTS WITH Gãy xương đốt sống, gãy xương hông VERTEBRAL FRACTURES (bao gồm gãy cổ xương đùi, gãy liên mấu HOSPITALIZED IN HAI PHONG chuyển, gãy dưới mấu chuyển) vã gãy xương INTERNATIONAL GENERAL cổ tay (gãy Colle – gãy 1/3 dưới xương quay HOSPITAL hoặc gãy Smiths – gãy 1/3 dưới xương trụ) được xem là các thể đặc trưng của gãy xương*Bệnh viện Đa khoa quốc tế Hải Phòng do loãng xương [8]. Gãy xương đốt sốngChịu trách nhiệm chính: Hoàng Văn Dũng (GXĐS) là hình thái phổ biến nhất của gãyEmail: dungnoitru26@gmail.com xương do loãng xương, nhất là ở người caoNgày nhận bài: 24.2.2021 tuổi, đặc biệt là phụ nữ sau mãn kinh. GãyNgày phản biện khoa học: 25.3.2021 xương đốt sống có thể dẫn đến nhiều hệ qủaNgày duyệt bài: 26.3.2021126 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021nghiêm trọng, dù đa số trường hợp không có xquang hoặc chụp cộng hưởng từ cột sốngbiểu hiện lâm sàng. Bệnh nhân bị gãy xương được lưu tại hệ thống quản lý hình ảnhđốt sống có nguy cơ bị gãy đốt sống khác. (PACS).Ngoài ra, GXĐS còn liên quan đến đau lưng + Có kết quả đo mật độ xương bằngmạn tính, nguy cơ tàn tật, giảm chất lượng phương pháp DXAsống.Nghiên cứu dịch tễ gần đây tại Thái + Có hồ sơ bệnh án đầy đủ thông tin trênLan và Trung Quốc cho thấy tần suất gãy hệ thống bệnh án điện tửehost của FPTxương đốt sống ở phụ nữ sau mãn kinh tại (HIS).các nước này là 10 và 30% [2], [3], [4]. Tại + Loại trừ những bệnh nhân GXĐS sauViệt Nam tỷ lệ gãy xương đốt sống ở nam là chấn thương nặng như tai nạn giao thông,23% và ở nữ là 26% [5]. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu Y học Bài viết về y học Gãy xương đốt sống Gãy xương hông Chỉ số Genant Phương pháp DXAGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 206 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0