Danh mục

Đánh giá mẫu nội kiểm tự sản xuất cho xét nghiệm các chỉ số huyết thanh

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 198.28 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Đánh giá mẫu nội kiểm tự sản xuất cho xét nghiệm các chỉ số huyết thanh trình bày xác định độ đồng nhất và ổn định của mẫu nội kiểm tự sản xuất cho các chỉ số huyết thanh (HIL) tại Khoa Sinh hóa, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá mẫu nội kiểm tự sản xuất cho xét nghiệm các chỉ số huyết thanhJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.16 - No7/2021 DOI: ….Đánh giá mẫu nội kiểm tự sản xuất cho xét nghiệm cácchỉ số huyết thanhEvaluation of in-house internal quality control samples for serum indicesPhạm Viết Tân*, Đinh Thị Thảo*, *Bệnh viện Trung ương Quân đội 108,Nguyễn Cẩm Thạch*, **Bệnh viện Xanh Pôn,Hoàng Thu Hà**, Trần Thị Chi Mai*** ***Bệnh viện Nhi Trung ươngTóm tắt Mục tiêu: Xác định độ đồng nhất và ổn định của mẫu nội kiểm tự sản xuất cho các chỉ số huyết thanh (HIL) tại Khoa Sinh hóa, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng và phương pháp: 1200ml huyết tương bình thường: Trong, màu vàng nhạt, có giá trị các chỉ số huyết thanh H: < 0,25 Index; chỉ số I: < 30,0 Index; chỉ số L: < 0,3 Index và 3 loại huyết tương: 150ml huyết tương giả huyết tán, 150ml huyết tương có nồng độ bilirubin toàn phần (Bil TP) > 360μmol/L, 150ml huyết tương bình thường được thêm dung dịch intralipid 20% để đạt nồng độ triglycerid > 20mmol/l. Chuẩn bị mẫu nội kiểm cho 3 chỉ số HIL bằng cách pha loãng các mẫu huyết tương trên với mẫu huyết tương bình thường với các tỷ lệ 1:1, bao gồm 3 mức nồng độ cao, trung bình, thấp. Các mẫu nội kiểm được đánh giá độ ổn định ngắn hạn (20 ngày) và dài hạn (90 ngày) theo hướng dẫn của CLSI EP05-A2. Kết quả: Đánh giá độ đồng nhất: Không có sự khác biệt về giá trị H, I, L của các mẫu giữa 2 lần phân tích theo từng mức nồng độ với p>0,05. Độ ổn định ở 4oC trong 20 ngày (CVr 0,2 - 4,15; CVt 0,18 - 4,64), trong 90 ngày (CVr 0,19 - 4,51; CVt 0,17 - 4,72). Độ ổn định ở -20oC trong 20 ngày (CVr 0,15 - 2,96; CVt 0,14 - 3,14), trong 90 ngày (CVr 0,14-2,79; CVt 0,14 - 3,23). Kết luận: Mẫu nội kiểm tự sản xuất cho 3 chỉ số HIL đảm bảo độ đồng nhất và có độ ổn định ngắn hạn (20 ngày) và dài hạn (90 ngày) ở hai điều kiện bảo quản 4 oC và -20oC. Từ khóa: Mẫu nội kiểm, chỉ số huyết thanh, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.Summary Objective: To identify the homogeneity and stability of in-house internal quality control samples (IQC) for serum indices at Biochemistry Department, 108 Military Central Hospital. Subject and method: A 1200ml normal plasma sample pool that was clear, light yellow, having serum indices values: < 0.25 index for hemolysis, < 30.0 index for icteria, < 0.3 index for lipemia, respectively and 3 types of plasma samples: 150ml plasma with artificial hemolysis, 150ml plasma with over 360μmol/L total bilirubin concentration, 150ml plasma adding 20% intralipid up to triglyceride concentration of 20mmol/l. The IQC samples for HIL indices were prepared by mixing these previous plasma samples with normal plasma sample pool at 1: 1 ratio, including 3 levels: High, medium, low concentrations. Evaluation of short-term (20 days) and long-term (90 days) stability of the IQC samples was based on CLSI EP05-A2 guidelines. Result: For the homogeneity: There was no difference of HIL values of all IQC samples between 2 analysis for Ngày nhận bài: 15/8/2021, ngày chấp nhận đăng: 27/8/2021Người phản hồi: Nguyễn Cẩm Thạch, Email: nguyencamthach1973@yahoo.com - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 160JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.16 - No7/2021 DOI: …. each concentration, p>0.05. The IQC samples were stable at 4 oC for 20 days (CVr 0.2 - 4.15, CVt 0.18 - 4.64), at 4oC for 90 days (CVr 0.19 - 4.51, CVt 0.17 - 4.72), at -20oC for 20 days (CVr 0.15 - 2.96, CVt 0.14 - 3.14), and at -20 oC for 90 days (CVr 0.14 - 2.79, CVt 0.14 - 3.23). Conclusion: The in-house IQC for HIL indices ensured the homogeneity, short-term stability (20 days) and long- term stability (90 days) at 4oC and -20oC storage. Keywords: Internal quality control samples, serum indices, 108 Military Central Hospital.1. Đặt vấn đề chi phí và khắc phục được một số hạn chế so với sản phẩm thương mại (mẫu đồng nhất hơn, giảm Hiện nay các kết quả xét nghiệm ảnh hưởnglớn tới việc chẩn đoán, định hướng điều trị cho các sai sót trong việc hoàn nguyên mẫu thươngbệnh nhân, có đến 60 - 70% các quyết định lâm mại đông khô) [4]. Mặc dù vậy, trên thế giới cònsàng của các bác sĩ dựa trên các kết quả xét có rất ít nghiên cứu về việc đảm bả ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: