Đánh giá mối liên quan giữa các mức độ của chỉ số SPO2/FIO2 và kết cục điều trị ở bệnh nhân ARDS
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 998.48 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá mối liên quan giữa các mức độ của chỉ số SpO2/FiO2 (S/F) và các kết cục điều trị ở bệnh nhân ARDS. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu quan sát tiến cứu thực hiện trên 90 bệnh nhân được chẩn đoán ARDS theo tiêu chuẩn Berlin 2012 tại khoa Hồi sức ngoại Bệnh viện Việt Đức từ 03/2023 đến 09/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá mối liên quan giữa các mức độ của chỉ số SPO2/FIO2 và kết cục điều trị ở bệnh nhân ARDS vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2024(5 năm) và mức thu nhập cao hơn sẽ tăng chênh review”, J Adv Nurs, pp: 1662–1676.lệch mong muốn mổ lấy thai với OR lần lượt là 2. Chen I, Opiyo N, Tavender E, Mortazhejri S, Rader T, Petkovic J, et al (2018), “Non-clinical1,44 và 1,57 lần, p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 2 - 2024determine the relationship between level of S/F and 2.2. Phương pháp nghiên cứuprimary outcomes: 28 - day mortality, mechanical Thiết kế nghiên nghiên cứu: Nghiên cứuventilation (days), ICU length of stay and the resultsof weaning ventilator included simple weaning, quan sát, tiến cứu thực hiện trên 90 bệnh nhândifficult weaning, prolonged weaning. Results: ARDS đáp ứng tiêu chuẩn chọn mẫu theoOverall 28-day mortality was 30% and there was no phương pháp lấy mẫu thuận tiện tại Khoa Hồisignificant differences between patients with initial sức ngoại – Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.mild, moderate, and severe ARDS (p > 0,05). On day Quy trình thực hiện: BN được chẩn đoán3 reclassification, the hospital mortality rates were as ARDS và đánh giá mức độ nặng, được điều trịfollows: mild (14,9%); moderate (23,5%); and severeARDS (37,5%) (p < 0,05). Patients with improving thông khí bảo vệ phổi theo ARDS.net và cácseverity on day 3 could help to predict difficult phương pháp điều trị hỗ trợ tùy theo mức độweaning, prolonged weaning (p < 0,05) AUC = 0,738 nặng của bệnh. Trong quá trình điều trị BN được(95% CI: 59,5% - 85,7%) and 0,646 (95% CI: 48,2% thử khí máu động mạch để theo dõi và đánh giá- 81%); respectively. Conclusions: S/F ratios after tình trạng trao đổi khí của bệnh nhân đồng thời48h of ARDS onset could help to divide patients intosubgroups with greater separation in terms of sẽ ghi nhận lại giá trị SpO2. Bệnh nhân điều trịmortality. Patients with improving severity on day 3 ổn định sẽ tiến hành cai thở máy theo hướngcould help to predict difficult weaning, prolonged dẫn ARDS.net.weaning. Keywords: ARDS; definition; SpO2/FiO2 Các thời điểm nghiên cứu:ratio; weaning ventilator. (T0) Thời điểm chẩn đoán ARDSI. ĐẶT VẤN ĐỀ (T1) Trong 1h -24h đầu tiên (ngày 1) Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển – Acute (T2) Trong 24 – 28h (ngày 2)respiratory distress syndrome (ARDS) là một hội (T3) Trong 48 – 72h (ngày 3)chứng thường gặp ở các đơn vị hồi sức ngoại Trong một ngày BN có thể có nhiều lần thửkhoa nơi có nhiều bệnh nhân chấn thương nặng KMĐM khác nhau; kết quả khí máu kém nhất sẽvà sốc nhiễm trùng. Mặc dù đã có nhiều tiến bộ được ghi nhận và phân tích (với SpO2 ≤ 97%)trong chẩn đoán và điều trị ARDS, tỉ lệ tử vong ở Các tiêu chí đánh giácác bệnh nhân vẫn còn cao và tăng dần theo - Đánh giá mức độ nặng ARDS theo tìnhmức độ nặng của ARDS. Nhiều nghiên cứu đã trạng oxy máu dựa trên chỉ số S/F.được thực hiện để tìm mối liên quan giữa chỉ số - Mối liên quan giữa các mức độ nặng ARDSoxy hóa máu P/F (được dùng để phân loại mức đánh giá ở thời điểm T0-3 với tử vong 28 ngày,độ nặng của ARDS) và tỉ lệ tử vong tuy nhiên thời gian thở máy, thời gian nằm ICU.P/F ở thời điểm chẩn đoán ARDS không có giá trị - Đánh giá mối liên quan giữa chỉ số S/F ở cáctiên lượng tử vong do P/F thay đổi nhiều trong thời điểm và sự chênh lệch của S/F ở các thờituần đầu điều trị của ARDS.1 Gần đây, tác giả điểm khác nhau với các kết quả của quáBone đã chứng minh rằng sự cải thiện sớm trong trình cai thở máy gồm: cai thở máy đơn giản,P/F với chiến lược thông khí bảo vệ phổi là một khó cai thở máy, cai thở máy phức tạp.yếu tố tiên lượng tốt ở BN ARDS.1,2 Mặt khác, 2.3. Xử lý số liệu. Các số liệu sau khi thunhiều tác giả đã chứng minh mối tương quan chặt thập được nhập và phân tích bằng phần mềmchẽ giữa S/F và P/F; đồng thời đề xuất thay thế SPSS 20.0.P/F bằng S/F để đơn giản và thuận tiện trong quá 2.4. Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứutrình chẩn đoán, điều trị và theo dõi BN ARDS.3 thuộc loại mô tả tiến cứu, không can thiệp trênDo đó, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu này để bệnh nhân và được sự cho phép của lãnh đạođánh giá mối liên quan giữa các mức độ của chỉ khoa Hồi sức ngoại Bệnh viện Hữu nghị Việtsố S/F và các kết cục điều trị ở BN ARDS. Đức. Thông tin bệnh nhân được mã hoá, giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu,II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU không nhằm mục đích nào khác. 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời giannghiên cứu. BN được chẩn đoán ARDS nhập III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUkhoa hồi sức ngoại Bệnh viện Việt Đức từ tháng Nghiên cứu tiến hành trên 90 bệnh nhân có03/2023 đến tháng 09/2023 với tiêu chuẩn lựa độ tuổi trung bình là 56,9 ± 19,3 tuổi; bệnhchọn: BN ≥ 18 tuổi, thở máy ≥ 48 giờ . Các BN nhân lớn tuổi nhất là 92 tuổi; nam giới chiếm đa vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2024 3.1. Đánh giá mối liên quan giữa các thống kê về tình trạng cai thở máy ở các BNmức độ của chỉ số SpO2/FiO2 và kết cục ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá mối liên quan giữa các mức độ của chỉ số SPO2/FIO2 và kết cục điều trị ở bệnh nhân ARDS vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2024(5 năm) và mức thu nhập cao hơn sẽ tăng chênh review”, J Adv Nurs, pp: 1662–1676.lệch mong muốn mổ lấy thai với OR lần lượt là 2. Chen I, Opiyo N, Tavender E, Mortazhejri S, Rader T, Petkovic J, et al (2018), “Non-clinical1,44 và 1,57 lần, p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 2 - 2024determine the relationship between level of S/F and 2.2. Phương pháp nghiên cứuprimary outcomes: 28 - day mortality, mechanical Thiết kế nghiên nghiên cứu: Nghiên cứuventilation (days), ICU length of stay and the resultsof weaning ventilator included simple weaning, quan sát, tiến cứu thực hiện trên 90 bệnh nhândifficult weaning, prolonged weaning. Results: ARDS đáp ứng tiêu chuẩn chọn mẫu theoOverall 28-day mortality was 30% and there was no phương pháp lấy mẫu thuận tiện tại Khoa Hồisignificant differences between patients with initial sức ngoại – Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.mild, moderate, and severe ARDS (p > 0,05). On day Quy trình thực hiện: BN được chẩn đoán3 reclassification, the hospital mortality rates were as ARDS và đánh giá mức độ nặng, được điều trịfollows: mild (14,9%); moderate (23,5%); and severeARDS (37,5%) (p < 0,05). Patients with improving thông khí bảo vệ phổi theo ARDS.net và cácseverity on day 3 could help to predict difficult phương pháp điều trị hỗ trợ tùy theo mức độweaning, prolonged weaning (p < 0,05) AUC = 0,738 nặng của bệnh. Trong quá trình điều trị BN được(95% CI: 59,5% - 85,7%) and 0,646 (95% CI: 48,2% thử khí máu động mạch để theo dõi và đánh giá- 81%); respectively. Conclusions: S/F ratios after tình trạng trao đổi khí của bệnh nhân đồng thời48h of ARDS onset could help to divide patients intosubgroups with greater separation in terms of sẽ ghi nhận lại giá trị SpO2. Bệnh nhân điều trịmortality. Patients with improving severity on day 3 ổn định sẽ tiến hành cai thở máy theo hướngcould help to predict difficult weaning, prolonged dẫn ARDS.net.weaning. Keywords: ARDS; definition; SpO2/FiO2 Các thời điểm nghiên cứu:ratio; weaning ventilator. (T0) Thời điểm chẩn đoán ARDSI. ĐẶT VẤN ĐỀ (T1) Trong 1h -24h đầu tiên (ngày 1) Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển – Acute (T2) Trong 24 – 28h (ngày 2)respiratory distress syndrome (ARDS) là một hội (T3) Trong 48 – 72h (ngày 3)chứng thường gặp ở các đơn vị hồi sức ngoại Trong một ngày BN có thể có nhiều lần thửkhoa nơi có nhiều bệnh nhân chấn thương nặng KMĐM khác nhau; kết quả khí máu kém nhất sẽvà sốc nhiễm trùng. Mặc dù đã có nhiều tiến bộ được ghi nhận và phân tích (với SpO2 ≤ 97%)trong chẩn đoán và điều trị ARDS, tỉ lệ tử vong ở Các tiêu chí đánh giácác bệnh nhân vẫn còn cao và tăng dần theo - Đánh giá mức độ nặng ARDS theo tìnhmức độ nặng của ARDS. Nhiều nghiên cứu đã trạng oxy máu dựa trên chỉ số S/F.được thực hiện để tìm mối liên quan giữa chỉ số - Mối liên quan giữa các mức độ nặng ARDSoxy hóa máu P/F (được dùng để phân loại mức đánh giá ở thời điểm T0-3 với tử vong 28 ngày,độ nặng của ARDS) và tỉ lệ tử vong tuy nhiên thời gian thở máy, thời gian nằm ICU.P/F ở thời điểm chẩn đoán ARDS không có giá trị - Đánh giá mối liên quan giữa chỉ số S/F ở cáctiên lượng tử vong do P/F thay đổi nhiều trong thời điểm và sự chênh lệch của S/F ở các thờituần đầu điều trị của ARDS.1 Gần đây, tác giả điểm khác nhau với các kết quả của quáBone đã chứng minh rằng sự cải thiện sớm trong trình cai thở máy gồm: cai thở máy đơn giản,P/F với chiến lược thông khí bảo vệ phổi là một khó cai thở máy, cai thở máy phức tạp.yếu tố tiên lượng tốt ở BN ARDS.1,2 Mặt khác, 2.3. Xử lý số liệu. Các số liệu sau khi thunhiều tác giả đã chứng minh mối tương quan chặt thập được nhập và phân tích bằng phần mềmchẽ giữa S/F và P/F; đồng thời đề xuất thay thế SPSS 20.0.P/F bằng S/F để đơn giản và thuận tiện trong quá 2.4. Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứutrình chẩn đoán, điều trị và theo dõi BN ARDS.3 thuộc loại mô tả tiến cứu, không can thiệp trênDo đó, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu này để bệnh nhân và được sự cho phép của lãnh đạođánh giá mối liên quan giữa các mức độ của chỉ khoa Hồi sức ngoại Bệnh viện Hữu nghị Việtsố S/F và các kết cục điều trị ở BN ARDS. Đức. Thông tin bệnh nhân được mã hoá, giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu,II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU không nhằm mục đích nào khác. 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời giannghiên cứu. BN được chẩn đoán ARDS nhập III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUkhoa hồi sức ngoại Bệnh viện Việt Đức từ tháng Nghiên cứu tiến hành trên 90 bệnh nhân có03/2023 đến tháng 09/2023 với tiêu chuẩn lựa độ tuổi trung bình là 56,9 ± 19,3 tuổi; bệnhchọn: BN ≥ 18 tuổi, thở máy ≥ 48 giờ . Các BN nhân lớn tuổi nhất là 92 tuổi; nam giới chiếm đa vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2024 3.1. Đánh giá mối liên quan giữa các thống kê về tình trạng cai thở máy ở các BNmức độ của chỉ số SpO2/FiO2 và kết cục ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Suy hô hấp cấp tiến triển Cai máy thở Chỉ số SPO2/FIO2 Chẩn đoán ARDS Điều trị ARDSGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
9 trang 189 0 0