Đánh giá mối liên quan giữa mô bệnh học với một số đặc điểm của viêm amidan mạn tính
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.43 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá mối liên quan giữa mô bệnh học với một số đặc điểm của viêm amidan mạn tính. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả từng ca bệnh trên 38 bệnh nhân viêm amidan mạn tính, được phẫu thuật cắt amidan và làm mô bệnh học tại Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 01 đến tháng 8 năm 2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá mối liên quan giữa mô bệnh học với một số đặc điểm của viêm amidan mạn tính https://tapchitaimuihong.vn. T p 69 ch s xu t b n 63. S 1 , , -https://doi.org/10.60137/tmhvn.v69i63.91TÓM T T M c tiêu: giá m i liên quan gi a mô b nh h c v i m t s c m c a viêmamidan m n tính. i ng và pháp nghiên c u: Nghiên c u mô t t ng cab nh trên 38 b nh nhân viêm amidan m n tính, c ph u thu t c t amidan và làm môb nh h c t i Khoa Tai H ng, B nh vi n Quân y 103 t tháng 01 n tháng 82022. K t qu : Th viêm m n tính s n thu n nam và n là 50%. Trongs n thu n g p nhi u nam 33,3%, viêm m n tính- s hóa n 25%. Không có sliên quan gi a gi i tính v i nhóm mô b nh h c (p>0,05). Nhóm tu i 6-15, th viêm m ntính- s n chi m 66,7%. Nhóm tu i 16-25, th s n thu n chi m nhi u nh t v i40%. Nhóm tu i 26-35, th viêm m n tính - s n chi m 54,5. Nhóm tu i 36-45, thviêm m n tính - s n chi m 66,7%. Có m i quan quan th p, ít ch t chgi a m t s c m mô b nh h c v i nhóm tu i. Có m i quan m c trung bìnhgi a nhóm mô b nh h c và tri u ch ng ho (r = -0,427; p https://tapchitaimuihong.vn. T p 69 ch s xu t b n 63. SEVALUATE THE CORRELATION BETWEEN HISTOPATHOLOGY AND SOME CLINICAL FEATURES OF CHRONIC TONSILLITISABSTRACT Objectives: To evaluate the correlation between histopathology and some clinicalfeatures of chronic tonsillitis. Subjects and methods: A prospective study on 38 patientswere diagnosed with chronic tonsillitis, had tonsillectomy at the Department ofOtolaryngology, Military Hospital 103 from January 2022 to August 2022. Results: Maleand female was 50%. At the group of age 6-15 chronic inflammatory-hyperplasia 66.7%.At the age of 16-25 group pure hyperplasia 40%. At the age of group 26-35 chronicinflammation-hyperplasia 54.5%. Age group 36-45 chronic inflammatory type 66.7%.There was a moderate correlation between histopathology group and cough, the correlationis statistically significant (r= -0.427; p https://tapchitaimuihong.vn. T p 69 ch s xu t b n 63. SQuân Y 103 t tháng 01/2022 n tháng - Ph u thu t c t amidan, làm gi i ph u08/2022. b nh.2.1.1. Tiêu chu n ch n b nh nhân - c gi i ph u b nh. - B nh nhân c ch n viêm - Phân tích m i quan. m n tính và có ch nh ph u thu t. 2.2.4. X lý s li u: - c khám lâm sàng, n i soi tai theo h s r, ch s p.h ng. c trong nghiên c u: Nghiên - Xét nghi m mô b nh h c. c c H c B nh vi n - y h b nh án. Quân y 103 thông qua (S ch p thu n: - ng ý h p tác nghiên c u. 18/2022CNChT-HDDD).2.1.2. Tiêu chu n lo i tr III. K T QU NGHIÊN C U - Không c ph u thu t 3.1. Liên quan gi a nhóm mô b nh h c - Không có k t qu xét nghi m mô v i tu i và gi i tínhb nh h c sau ph u thu t - Không y h nghiên c u. - B nh nhân không h p tác nghiên c u. Nhóm MBH Nam N T ng T l p n=30 % n=8 % (n=38) (%)2.2. P n 10 33,3 1 12,5 11 28,92.2.1.Thi t k nghiên c u Viêm m n tính 4 13,3 1 12,5 5 13,2 >0,05 Vi m m n tính- n 15 50 4 50 19 50 Nghiên c u ti n c u, can thi p t ng Viêm m n tính-s 1 3,3 2 25 3 7,9 ng h p. T ng 30 100 8 100 38 1002.2.2. Các bi n s , ch tiêu nghiên c u Nh n xét: - Mô b nh h c - Nam và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá mối liên quan giữa mô bệnh học với một số đặc điểm của viêm amidan mạn tính https://tapchitaimuihong.vn. T p 69 ch s xu t b n 63. S 1 , , -https://doi.org/10.60137/tmhvn.v69i63.91TÓM T T M c tiêu: giá m i liên quan gi a mô b nh h c v i m t s c m c a viêmamidan m n tính. i ng và pháp nghiên c u: Nghiên c u mô t t ng cab nh trên 38 b nh nhân viêm amidan m n tính, c ph u thu t c t amidan và làm môb nh h c t i Khoa Tai H ng, B nh vi n Quân y 103 t tháng 01 n tháng 82022. K t qu : Th viêm m n tính s n thu n nam và n là 50%. Trongs n thu n g p nhi u nam 33,3%, viêm m n tính- s hóa n 25%. Không có sliên quan gi a gi i tính v i nhóm mô b nh h c (p>0,05). Nhóm tu i 6-15, th viêm m ntính- s n chi m 66,7%. Nhóm tu i 16-25, th s n thu n chi m nhi u nh t v i40%. Nhóm tu i 26-35, th viêm m n tính - s n chi m 54,5. Nhóm tu i 36-45, thviêm m n tính - s n chi m 66,7%. Có m i quan quan th p, ít ch t chgi a m t s c m mô b nh h c v i nhóm tu i. Có m i quan m c trung bìnhgi a nhóm mô b nh h c và tri u ch ng ho (r = -0,427; p https://tapchitaimuihong.vn. T p 69 ch s xu t b n 63. SEVALUATE THE CORRELATION BETWEEN HISTOPATHOLOGY AND SOME CLINICAL FEATURES OF CHRONIC TONSILLITISABSTRACT Objectives: To evaluate the correlation between histopathology and some clinicalfeatures of chronic tonsillitis. Subjects and methods: A prospective study on 38 patientswere diagnosed with chronic tonsillitis, had tonsillectomy at the Department ofOtolaryngology, Military Hospital 103 from January 2022 to August 2022. Results: Maleand female was 50%. At the group of age 6-15 chronic inflammatory-hyperplasia 66.7%.At the age of 16-25 group pure hyperplasia 40%. At the age of group 26-35 chronicinflammation-hyperplasia 54.5%. Age group 36-45 chronic inflammatory type 66.7%.There was a moderate correlation between histopathology group and cough, the correlationis statistically significant (r= -0.427; p https://tapchitaimuihong.vn. T p 69 ch s xu t b n 63. SQuân Y 103 t tháng 01/2022 n tháng - Ph u thu t c t amidan, làm gi i ph u08/2022. b nh.2.1.1. Tiêu chu n ch n b nh nhân - c gi i ph u b nh. - B nh nhân c ch n viêm - Phân tích m i quan. m n tính và có ch nh ph u thu t. 2.2.4. X lý s li u: - c khám lâm sàng, n i soi tai theo h s r, ch s p.h ng. c trong nghiên c u: Nghiên - Xét nghi m mô b nh h c. c c H c B nh vi n - y h b nh án. Quân y 103 thông qua (S ch p thu n: - ng ý h p tác nghiên c u. 18/2022CNChT-HDDD).2.1.2. Tiêu chu n lo i tr III. K T QU NGHIÊN C U - Không c ph u thu t 3.1. Liên quan gi a nhóm mô b nh h c - Không có k t qu xét nghi m mô v i tu i và gi i tínhb nh h c sau ph u thu t - Không y h nghiên c u. - B nh nhân không h p tác nghiên c u. Nhóm MBH Nam N T ng T l p n=30 % n=8 % (n=38) (%)2.2. P n 10 33,3 1 12,5 11 28,92.2.1.Thi t k nghiên c u Viêm m n tính 4 13,3 1 12,5 5 13,2 >0,05 Vi m m n tính- n 15 50 4 50 19 50 Nghiên c u ti n c u, can thi p t ng Viêm m n tính-s 1 3,3 2 25 3 7,9 ng h p. T ng 30 100 8 100 38 1002.2.2. Các bi n s , ch tiêu nghiên c u Nh n xét: - Mô b nh h c - Nam và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm amiđan mạn tính Thâm nhiễm tế bào lympho Tăng sản lympho Phẫu thuật cắt amidanGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0