Đánh giá mối liên quan giữa thang điểm S.T.O.N.E trên cắt lớp vi tính đa dãy với hiệu quả tán sỏi thận qua da
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 455.12 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá mối liên quan giữa thang điểm S.T.O.N.E trên cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy với hiệu quả tán sỏi thận qua da. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 71 bệnh nhân (BN) sỏi thận, được chụp CLVT đa dãy hệ tiết niệu trước tán sỏi qua da tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 07/2022 đến 07/2023 và đồng ý tham gia nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá mối liên quan giữa thang điểm S.T.O.N.E trên cắt lớp vi tính đa dãy với hiệu quả tán sỏi thận qua daJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.19 - No3/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2218Đánh giá mối liên quan giữa thang điểm S.T.O.N.E trêncắt lớp vi tính đa dãy với hiệu quả tán sỏi thận qua daEvaluation of the relationship between S.T.O.N.E score on multislicecomputed tomography and the effectiveness of percutaneousnephrolithotomyHoàng Đình Âu*, *Bệnh viện Đại học Y Hà Nội,Trần Quốc Hòa**, Thân Thị Minh Nguyệt** **Trường Đại học Y Hà NộiTóm tắt Mục tiêu: Đánh giá mối liên quan giữa thang điểm S.T.O.N.E trên cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy với hiệu quả tán sỏi thận qua da. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 71 bệnh nhân (BN) sỏi thận, được chụp CLVT đa dãy hệ tiết niệu trước tán sỏi qua da tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 07/2022 đến 07/2023 và đồng ý tham gia nghiên cứu. Thang điểm S.T.O.N.E bao gồm 5 thông số được tính từ phim CLVT trước tiêm cản quang: Kích thước sỏi (Size), chiều dài đường hầm (Tract length), tình trạng tắc nghẽn (Obstruction), số lượng đài thận mang sỏi (Number of involved calices) và tỷ trọng sỏi (Essence of stone density) được sử dụng để đối chiếu với hiệu quả tán sỏi qua da. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm BN là 53,8 ± 12,3. Tỷ lệ nam/nữ = 1,54. Điểm S.T.O.N.E là 6 (n = 17), 7 (n = 16), 8 (n = 13), 9 (n = 8), 10 (n = 9), 11 (n = 5) và 12 (n = 3) có mối tương quan rất chặt chẽ với thời gian tán sỏi (r = 0,94, p=0,001) và tỷ lệ sạch sỏi sau tán (r = -0,97, pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 19 - Số 3/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.22181. Đặt vấn đề Thang điểm S.T.O.N.E bao gồm 5 thông số được tính từ hình ảnh chụp cắt lớp vi tính (CLVT) trước Sỏi tiết niệu là bệnh khá phổ biến ở Việt Nam,chiếm 40-50% các bệnh nhân có bệnh lý hệ tiết niệu, tiêm cản quang. Cụ thể như sau:thường gặp ở độ tuổi từ 30-60 tuổi và ở cả hai giới, Kích thước sỏi (S: Stone Size): Được xác định bằngtrong đó sỏi đài bể thận chiếm vị trí hàng đầu khoảng cách đo và nhân chiều dài với chiều rộng. Diện tích sỏi70-75% [1]. Các biến chứng thường gặp do sỏi tiết 1-399mm2 được tính là 1 điểm, 400-799mm2 là 2 điểm,niệu là ứ nước, ứ mủ thận, áp xe thận, suy thận… 800-1599mm2 là 3 điểm, 1600mm2 là 4 điểm. Thang điểm S.T.O.N.E được công bố năm 2013 Chiều dài đường hầm (T: Tract length): Là[2] và được coi là công cụ định lượng mức độ phức khoảng cách từ tâm của viên sỏi đến bề mặt da đượctạp của sỏi thận. Thang điểm này bao gồm 5 yếu tố đo trên phim chụp CLVT tư thế nằm ngửa.được trích xuất từ hình ảnh chụp cắt lớp vi tính Khoảng cách từ da tới sỏi được định nghĩa là(CLVT) không thuốc cản quang bao gồm: 1) Kích trung bình các khoảng cách từ tâm viên sỏi đến dathước sỏi (Stone Size), 2) Chiều dài đường hầm (Tract được đo trên phim CT không cản quang nằm ngửa ởlength: khoảng cách từ tâm của viên sỏi đến bề mặt da 0, 45 và 90 độ. Chiều dài đường hầm được tính điểm:được đo trên phim chụp CLVT tư thế nằm ngửa), 3) ≤ 100mm là 1 điểm và > 100mm là 2 điểm.Tình trạng tắc nghẽn (Obstruction, mức độ giãn đài Tình trạng tắc nghẽn (O: Obstruction): Đánh giábể thận), 4) Số lượng đài thận mang sỏi (N: Number mức độ ứ nước của thận trên hình ảnh CLVT với mứcof involved calices) và 5) Mật độ sỏi (E: Essence of độ: Không ứ nước hoặc ứ nước độ 1 được cho 1stone density): Được tính bằng đơn vị Hounsfield điểm, ứ nước độ 2 và độ 3 là 2 điểm.(HU) trên phim chụp CLVT. Số lượng đài thận mang sỏi (N: Number of Có nhiều phương pháp điều trị sỏi tiết niệu involved calices): Đánh giá mức độ xâm nhập các đàitrong đó phương pháp tán sỏi qua da (percutaneous thận của sỏi. Nếu một hoặc hai đài thận có mang sỏinephrolithotomy: PCNL) là một phương pháp can thì được đánh giá là 1 điểm, nếu ba đài thận thì 2thiệp lấy sỏi có chỉ định rộng rãi và đạt hiệu quả cao điểm, và nếu là sỏi san hô thì được ghi nhận là điểm[3]. PCNL thường được áp dụng với sỏi đường bài cao nhất là 3 điểm.xuất từ 1/3 trên niệu quản đến các đài thận, bao Tỷ trọng sỏi (E: Essence of stone density): đượcgồm sỏi đài bể thận (kể cả sỏi san hô), sỏi niệu quản tính bằng đơn vị Hounsfield (HU) trên chụp CLVT1/3 trên (kích thước > 2cm), các trường hợp thất bại cho một vòng tròn qu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá mối liên quan giữa thang điểm S.T.O.N.E trên cắt lớp vi tính đa dãy với hiệu quả tán sỏi thận qua daJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.19 - No3/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2218Đánh giá mối liên quan giữa thang điểm S.T.O.N.E trêncắt lớp vi tính đa dãy với hiệu quả tán sỏi thận qua daEvaluation of the relationship between S.T.O.N.E score on multislicecomputed tomography and the effectiveness of percutaneousnephrolithotomyHoàng Đình Âu*, *Bệnh viện Đại học Y Hà Nội,Trần Quốc Hòa**, Thân Thị Minh Nguyệt** **Trường Đại học Y Hà NộiTóm tắt Mục tiêu: Đánh giá mối liên quan giữa thang điểm S.T.O.N.E trên cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy với hiệu quả tán sỏi thận qua da. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 71 bệnh nhân (BN) sỏi thận, được chụp CLVT đa dãy hệ tiết niệu trước tán sỏi qua da tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 07/2022 đến 07/2023 và đồng ý tham gia nghiên cứu. Thang điểm S.T.O.N.E bao gồm 5 thông số được tính từ phim CLVT trước tiêm cản quang: Kích thước sỏi (Size), chiều dài đường hầm (Tract length), tình trạng tắc nghẽn (Obstruction), số lượng đài thận mang sỏi (Number of involved calices) và tỷ trọng sỏi (Essence of stone density) được sử dụng để đối chiếu với hiệu quả tán sỏi qua da. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm BN là 53,8 ± 12,3. Tỷ lệ nam/nữ = 1,54. Điểm S.T.O.N.E là 6 (n = 17), 7 (n = 16), 8 (n = 13), 9 (n = 8), 10 (n = 9), 11 (n = 5) và 12 (n = 3) có mối tương quan rất chặt chẽ với thời gian tán sỏi (r = 0,94, p=0,001) và tỷ lệ sạch sỏi sau tán (r = -0,97, pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 19 - Số 3/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.22181. Đặt vấn đề Thang điểm S.T.O.N.E bao gồm 5 thông số được tính từ hình ảnh chụp cắt lớp vi tính (CLVT) trước Sỏi tiết niệu là bệnh khá phổ biến ở Việt Nam,chiếm 40-50% các bệnh nhân có bệnh lý hệ tiết niệu, tiêm cản quang. Cụ thể như sau:thường gặp ở độ tuổi từ 30-60 tuổi và ở cả hai giới, Kích thước sỏi (S: Stone Size): Được xác định bằngtrong đó sỏi đài bể thận chiếm vị trí hàng đầu khoảng cách đo và nhân chiều dài với chiều rộng. Diện tích sỏi70-75% [1]. Các biến chứng thường gặp do sỏi tiết 1-399mm2 được tính là 1 điểm, 400-799mm2 là 2 điểm,niệu là ứ nước, ứ mủ thận, áp xe thận, suy thận… 800-1599mm2 là 3 điểm, 1600mm2 là 4 điểm. Thang điểm S.T.O.N.E được công bố năm 2013 Chiều dài đường hầm (T: Tract length): Là[2] và được coi là công cụ định lượng mức độ phức khoảng cách từ tâm của viên sỏi đến bề mặt da đượctạp của sỏi thận. Thang điểm này bao gồm 5 yếu tố đo trên phim chụp CLVT tư thế nằm ngửa.được trích xuất từ hình ảnh chụp cắt lớp vi tính Khoảng cách từ da tới sỏi được định nghĩa là(CLVT) không thuốc cản quang bao gồm: 1) Kích trung bình các khoảng cách từ tâm viên sỏi đến dathước sỏi (Stone Size), 2) Chiều dài đường hầm (Tract được đo trên phim CT không cản quang nằm ngửa ởlength: khoảng cách từ tâm của viên sỏi đến bề mặt da 0, 45 và 90 độ. Chiều dài đường hầm được tính điểm:được đo trên phim chụp CLVT tư thế nằm ngửa), 3) ≤ 100mm là 1 điểm và > 100mm là 2 điểm.Tình trạng tắc nghẽn (Obstruction, mức độ giãn đài Tình trạng tắc nghẽn (O: Obstruction): Đánh giábể thận), 4) Số lượng đài thận mang sỏi (N: Number mức độ ứ nước của thận trên hình ảnh CLVT với mứcof involved calices) và 5) Mật độ sỏi (E: Essence of độ: Không ứ nước hoặc ứ nước độ 1 được cho 1stone density): Được tính bằng đơn vị Hounsfield điểm, ứ nước độ 2 và độ 3 là 2 điểm.(HU) trên phim chụp CLVT. Số lượng đài thận mang sỏi (N: Number of Có nhiều phương pháp điều trị sỏi tiết niệu involved calices): Đánh giá mức độ xâm nhập các đàitrong đó phương pháp tán sỏi qua da (percutaneous thận của sỏi. Nếu một hoặc hai đài thận có mang sỏinephrolithotomy: PCNL) là một phương pháp can thì được đánh giá là 1 điểm, nếu ba đài thận thì 2thiệp lấy sỏi có chỉ định rộng rãi và đạt hiệu quả cao điểm, và nếu là sỏi san hô thì được ghi nhận là điểm[3]. PCNL thường được áp dụng với sỏi đường bài cao nhất là 3 điểm.xuất từ 1/3 trên niệu quản đến các đài thận, bao Tỷ trọng sỏi (E: Essence of stone density): đượcgồm sỏi đài bể thận (kể cả sỏi san hô), sỏi niệu quản tính bằng đơn vị Hounsfield (HU) trên chụp CLVT1/3 trên (kích thước > 2cm), các trường hợp thất bại cho một vòng tròn qu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược lâm sàng Bệnh nhân sỏi thận Thang điểm STONE cắt lớp vi tính Tán sỏi qua daTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
6 trang 238 0 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0