Đánh giá một số yếu tố liên quan với kết quả phục hình tạm cố định bắt vít sau khi cấy ghép 04 implant tức thì ở bệnh nhân mất răng toàn bộ hàm trên
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 837.12 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá một số yếu tố liên quan với sự thành công phương pháp phục hình tạm cố định bắt vít chịu lực tức thì trên 04 implant ở hai khía cạnh: Sự tích hợp và mức độ tiêu xương vùng cổ implant.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá một số yếu tố liên quan với kết quả phục hình tạm cố định bắt vít sau khi cấy ghép 04 implant tức thì ở bệnh nhân mất răng toàn bộ hàm trên vietnam medical journal n01 - october - 2024 quan giữa Troponin T, NT-proBNP với áp lực cuối invasive coronary angiography, Eur. Rev. Med. tâm trương thất trái trên thông tim và các biến cố Pharmacol. Sci. 2023, 27(16), pp.7629-36. tim mạch chính trong vòng 30 ngày ở bệnh nhân 7. Cristiana Bustea, et al. (2023), “Predictors of nhồi máu cơ tim cấp, Luận văn thạc sỹ y học, Readmission after the First Acute Coronary Trường đại học Y dược Hà Nội. Syndrome and the Risk of Recurrent3. Trương Phi Hùng (2019), Nghiên cứu giá trị của Cardiovascular Events—Seven Years of Patient Neutrophil Gelatinaseassociated - Lipocalin Follow-Up”, MDPI, 13(4), pp.950. (NGAL) trong tiên đoán các biến cố tim mạch ở 8. Dylan L., et al. (2022), “Event Rates and Risk bệnh nhân hội chứng vành cấp. Luận án Tiến sỹ Y Factors for Recurrent Cardiovascular Events and học, Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh. Mortality in a Contemporary Post Acute Coronary4. Nguyễn Lân Việt (2016), Khuyến cáo về chẩn Syndrome Population Representing 239 234 đoán, và điều trị Hội chứng mạch vành cấp không Patients During 2005 to 2018 in the United ST chênh lên, Hội tim mạch học quốc gia Việt Nam. States”, AHA Journals, 11(9), pp.22198.5. An Viet Tran, Nguyet To Tran, Khue Duy 9. Hajar A. Hajar Albinali, et al (2023), Nguyen, Diem Thi Nguyen, Toan Hoang Predictors of 30-Day Re-admission in Cardiac Ngo, et al (2023), Mortality prognosis of NGAL, Patients at Heart Hospital, Qatar, Heart NTproBNP, hsTnT, and GRACE score in patients Views, 24(3), pp: 125–135. with acute coronary syndrome, IJC Heart & 10. Jun Wang, et al. (2022), “Prediction of major Vasculature, 50(2024), pp.1-6. adverse cardiovascular events in patients with6. A.V. Tran, K.D. Nguyen, K.D. Nguyen, A.T. acute coronary syndrome: Development and Huynh, B.L. Tran, T.H. Ngo, (2023), Predictive validation of a non-invasive nomogram model performance of CHA2DS2-VASc-HS score and based on autonomic nervous system assessment, Framingham risk scores for coronary disease Front Cardiovasc Med (2022), 9, pp. 1053470. severity in ischemic heart disease patients with ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VỚI KẾT QUẢ PHỤC HÌNH TẠM CỐ ĐỊNH BẮT VÍT SAU KHI CẤY GHÉP 04 IMPLANT TỨC THÌ Ở BỆNH NHÂN MẤT RĂNG TOÀN BỘ HÀM TRÊN Nguyễn Hiếu Tùng1, Trương Nhựt Khuê1TÓM TẮT implant là 0,11 ± 0,19 mm và các yếu tố liên quan với mức độ tiêu xương bao gồm nam giới, đường kính 73 Đặt vấn đề: Việc phục hình cố định cho đối implant lớn và tình trạng nhổ răng cấy implant tức thì.tượng bệnh nhân mất răng toàn hàm ngày càng phổ Kết luận: Phương pháp hàm tạm cố định và chịu lựcbiến, bên cạnh hiệu quả bảo vệ mô mềm và xương tức thì trên 04 implant ở bệnh nhân mất răng toàn bộhàm, loại phục hình này còn giúp cho bệnh nhân tự hàm trên cho tỉ lệ thành công cao. Mức độ tiêu xươngtin hơn trong giao tiếp hàng ngày. Cấy ghép implant trung bình vùng cổ implant có liên quan với giới tính,tức thì theo phương pháp All-on-4 kết hợp với phục đường kính implant và tình trạng mất răng ban đầuhình tạm cố định với nhiều ưu điểm đang được triển của bệnh nhân. Từ khóa: implant, chịu lực tức thì,khai ngày càng rộng rãi. Mục tiêu: Đánh giá một số phục hình tạm.yếu tố liên quan với sự thành công phương pháp phụchình tạm cố định bắt vít chịu lực tức thì trên 04 SUMMARYimplant ở hai khía cạnh: sự tích hợp và mức độ tiêuxương vùng cổ implant. Đối tượng và phương pháp EVALUATION OF FACTORS RELATED TOnghiên cứu: 35 bệnh nhân mất răng toàn bộ hàm THE OUTCOME OF SCREW-RETAINEDtrên có nhu cầu phục hồi lại các răng đã mất bằng TEMPORARY FIXED PROSTHESESphương pháp cấy ghép 04 implant tại Bệnh viện Đa FOLLOWING THE IMMEDIATE PLACEMENTkhoa Khu vực Thủ Đức trong thời gian từ ngày OF 04 IMPLANTS IN PATIENTS WITH20/05/2023 đến ngày 30/04/2024. Kết quả: Độ tuổi COMPLETE EDENTULISM OF THE MAXILLAtrung bình 59,6 ± 9,5, nam giới chiếm 71,4%. Tỷ lệ Background: Fixed prostheses for fullythành công là 94,3% sau thời gian theo dõi từ 06 – 12 edentulous patients are becoming increasinglytháng. Trong tổng số 140 implant được cấy ghép và common. Beside of functions protecting soft tissueschịu lực tức thì, có 97,9% các implant tích hợp xương and jawbones, this type of restoration also helpsthành công. Mức độ tiêu xư ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá một số yếu tố liên quan với kết quả phục hình tạm cố định bắt vít sau khi cấy ghép 04 implant tức thì ở bệnh nhân mất răng toàn bộ hàm trên vietnam medical journal n01 - october - 2024 quan giữa Troponin T, NT-proBNP với áp lực cuối invasive coronary angiography, Eur. Rev. Med. tâm trương thất trái trên thông tim và các biến cố Pharmacol. Sci. 2023, 27(16), pp.7629-36. tim mạch chính trong vòng 30 ngày ở bệnh nhân 7. Cristiana Bustea, et al. (2023), “Predictors of nhồi máu cơ tim cấp, Luận văn thạc sỹ y học, Readmission after the First Acute Coronary Trường đại học Y dược Hà Nội. Syndrome and the Risk of Recurrent3. Trương Phi Hùng (2019), Nghiên cứu giá trị của Cardiovascular Events—Seven Years of Patient Neutrophil Gelatinaseassociated - Lipocalin Follow-Up”, MDPI, 13(4), pp.950. (NGAL) trong tiên đoán các biến cố tim mạch ở 8. Dylan L., et al. (2022), “Event Rates and Risk bệnh nhân hội chứng vành cấp. Luận án Tiến sỹ Y Factors for Recurrent Cardiovascular Events and học, Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh. Mortality in a Contemporary Post Acute Coronary4. Nguyễn Lân Việt (2016), Khuyến cáo về chẩn Syndrome Population Representing 239 234 đoán, và điều trị Hội chứng mạch vành cấp không Patients During 2005 to 2018 in the United ST chênh lên, Hội tim mạch học quốc gia Việt Nam. States”, AHA Journals, 11(9), pp.22198.5. An Viet Tran, Nguyet To Tran, Khue Duy 9. Hajar A. Hajar Albinali, et al (2023), Nguyen, Diem Thi Nguyen, Toan Hoang Predictors of 30-Day Re-admission in Cardiac Ngo, et al (2023), Mortality prognosis of NGAL, Patients at Heart Hospital, Qatar, Heart NTproBNP, hsTnT, and GRACE score in patients Views, 24(3), pp: 125–135. with acute coronary syndrome, IJC Heart & 10. Jun Wang, et al. (2022), “Prediction of major Vasculature, 50(2024), pp.1-6. adverse cardiovascular events in patients with6. A.V. Tran, K.D. Nguyen, K.D. Nguyen, A.T. acute coronary syndrome: Development and Huynh, B.L. Tran, T.H. Ngo, (2023), Predictive validation of a non-invasive nomogram model performance of CHA2DS2-VASc-HS score and based on autonomic nervous system assessment, Framingham risk scores for coronary disease Front Cardiovasc Med (2022), 9, pp. 1053470. severity in ischemic heart disease patients with ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VỚI KẾT QUẢ PHỤC HÌNH TẠM CỐ ĐỊNH BẮT VÍT SAU KHI CẤY GHÉP 04 IMPLANT TỨC THÌ Ở BỆNH NHÂN MẤT RĂNG TOÀN BỘ HÀM TRÊN Nguyễn Hiếu Tùng1, Trương Nhựt Khuê1TÓM TẮT implant là 0,11 ± 0,19 mm và các yếu tố liên quan với mức độ tiêu xương bao gồm nam giới, đường kính 73 Đặt vấn đề: Việc phục hình cố định cho đối implant lớn và tình trạng nhổ răng cấy implant tức thì.tượng bệnh nhân mất răng toàn hàm ngày càng phổ Kết luận: Phương pháp hàm tạm cố định và chịu lựcbiến, bên cạnh hiệu quả bảo vệ mô mềm và xương tức thì trên 04 implant ở bệnh nhân mất răng toàn bộhàm, loại phục hình này còn giúp cho bệnh nhân tự hàm trên cho tỉ lệ thành công cao. Mức độ tiêu xươngtin hơn trong giao tiếp hàng ngày. Cấy ghép implant trung bình vùng cổ implant có liên quan với giới tính,tức thì theo phương pháp All-on-4 kết hợp với phục đường kính implant và tình trạng mất răng ban đầuhình tạm cố định với nhiều ưu điểm đang được triển của bệnh nhân. Từ khóa: implant, chịu lực tức thì,khai ngày càng rộng rãi. Mục tiêu: Đánh giá một số phục hình tạm.yếu tố liên quan với sự thành công phương pháp phụchình tạm cố định bắt vít chịu lực tức thì trên 04 SUMMARYimplant ở hai khía cạnh: sự tích hợp và mức độ tiêuxương vùng cổ implant. Đối tượng và phương pháp EVALUATION OF FACTORS RELATED TOnghiên cứu: 35 bệnh nhân mất răng toàn bộ hàm THE OUTCOME OF SCREW-RETAINEDtrên có nhu cầu phục hồi lại các răng đã mất bằng TEMPORARY FIXED PROSTHESESphương pháp cấy ghép 04 implant tại Bệnh viện Đa FOLLOWING THE IMMEDIATE PLACEMENTkhoa Khu vực Thủ Đức trong thời gian từ ngày OF 04 IMPLANTS IN PATIENTS WITH20/05/2023 đến ngày 30/04/2024. Kết quả: Độ tuổi COMPLETE EDENTULISM OF THE MAXILLAtrung bình 59,6 ± 9,5, nam giới chiếm 71,4%. Tỷ lệ Background: Fixed prostheses for fullythành công là 94,3% sau thời gian theo dõi từ 06 – 12 edentulous patients are becoming increasinglytháng. Trong tổng số 140 implant được cấy ghép và common. Beside of functions protecting soft tissueschịu lực tức thì, có 97,9% các implant tích hợp xương and jawbones, this type of restoration also helpsthành công. Mức độ tiêu xư ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chịu lực tức thì Phục hình tạm cố định bắt vít Cấy ghép implant Mất răng toàn bộ hàm trênTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0