Đánh giá một số yếu tố nguy cơ gây ra biến chứng sau nội soi mật tụy ngược dòng sử dụng kỹ thuật cắt trước cơ vòng Oddi ở bệnh nhân thông nhú đường mật khó
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,002.71 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá một số yếu tố nguy cơ liên quan đến biến chứng sau NSMTND sử dụng kỹ thuật cắt trước cơ vòng Oddi ở bệnh nhân thông nhú đường mật khó. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang bao gồm 110 bệnh nhân thực hiện kỹ thuật cắt trước cơ vòng Oddi trong NSMTND khi thông nhú đường mật khó. Thực hiện tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 01 năm 2021 đến tháng 05 năm 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá một số yếu tố nguy cơ gây ra biến chứng sau nội soi mật tụy ngược dòng sử dụng kỹ thuật cắt trước cơ vòng Oddi ở bệnh nhân thông nhú đường mật khó vietnam medical journal n01B - august - 2023ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY RA BIẾN CHỨNG SAU NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG SỬ DỤNG KỸ THUẬT CẮT TRƯỚC CƠ VÒNG ODDI Ở BỆNH NHÂN THÔNG NHÚ ĐƯỜNG MẬT KHÓ Nguyễn Xuân Quýnh1, Nguyễn Cảnh Bình1TÓM TẮT was 89.1%, with a complication rate of 19.09%. Multivariate risk factors with adjusted odds ratios (OR) 19 Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố nguy cơ liên of post-ERCP pancreatitis were transpancreaticquan đến biến chứng sau NSMTND sử dụng kỹ thuật sphincterotomy (OR 6.714), guidewire, or injection incắt trước cơ vòng Oddi ở bệnh nhân thông nhú đường the pancreatic duct (OR 8.121). Stone bile duct hasmật khó. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu reduced the development of other complications (ORmô tả cắt ngang bao gồm 110 bệnh nhân thực hiện kỹ 0.218). Needle-knife fistulotomy has reduced thethuật cắt trước cơ vòng Oddi trong NSMTND khi thông growth of post-ERCP pancreatitis (OR 0.205).nhú đường mật khó. Thực hiện tại bệnh viện Trung Conclusions: Stone bile duct is associated with lowerương Quân đội 108 từ tháng 01 năm 2021 đến tháng other complications. Needle-knife fistulotomy is05 năm 2023. Kết quả: Trong 110 bệnh nhân thông associated with a lower pancreatitis rate, suggestingnhú đường mật khó cắt trước cơ vòng Oddi trong that pancreatitis develops due to transpancreaticNSMTND tỉ lệ thành công 89,1%, biến chứng 19,09%. sphincterotomy technique and guidewire or injection inĐánh giá yếu tố nguy cơ gây biến chứng: yếu tố cắt the pancreatic duct.trước qua đục lỗ ít nguy cơ gây viêm tụy cấp hơn vớiOR=0,205; Yếu tố bệnh lý sỏi đường mật ít gây biến I. ĐẶT VẤN ĐỀchứng khác (chảy máu, viêm đường mật, thủng) hơnvới OR= 0,218; Yếu tố cắt trước xuyên vách gây ra Nội soi mật tụy ngược dòng (NSMTND) cóviêm tụy cấp với OR= 6,714; Yếu tố đưa dây dẫn hoặc giá trị trong chẩn đoán và điều trị một số bệnh lýthuốc cản quang vào ống tụy gây viêm tụy cấp cao đường mật (BLĐM) mà không phải phẫu thuật.OR= 8,121. Kết luận: Yếu tố cắt trước qua đục lỗ ít Thông nhú là một bước quan trọng trong quánguy cơ gây viêm tụy cấp, yếu tố bệnh lý sỏi đường trình NSMTND trong điều trị các BLĐM như sỏimật ít gây ra biến chứng khác. Yếu tố cắt trước xuyênvách và yếu tố đưa dây dẫn hoặc thuốc cản quang vào đường mật, tắc mât do ác tính hoặc chít hẹpống tụy nguy cơ gây ra biến chứng viêm tụy cấp. lành tính, rò mật sau phẫu thuật, các bệnh lý Từ khóa: Kỹ thuât cắt trước, nội soi mật tụy nhú Vater khác... Thông nhú đường mật thànhngược dòng, viêm tụy cấp, thông nhú đường mật khó. công chiếm chủ yếu, nhưng cũng có khoảng 5- 20% là thông nhú đường mật khó hoặc thất bạiSUMMARY [1]. Cắt trước cơ vòng Oddi giúp thông nhú TO EVALUATED RISK FACTORS thành công khi thông nhú khó hoặc thất bại. ASSOCIATED WITH POST ENDOSCOPIC Hiện nay có ba kĩ thuật cắt trước được sử dụngRETROGRADE CHOLANGIOPANCREATOGRAPHY chủ yếu [1, 5]. Có một số nghiên cứu cho rằng PROCEDURES WITH DIFFICULT BILIARY cắt trước cơ vòng Oddi thì đạt thành công cao vàCANNULATION IN PATIENTS UNDERGOING an toàn khi được thực hiện với các nhà nội soi PRECUT SPHINCTEROTOMY kinh nghiệm [2]. Tuy nhiên theo nghiên cứu đa Objective: To evaluate risk factors associated trung tâm chỉ ra rẳng cắt trước cơ vòng Oddi làwith post-endoscopic retrogradecholangiopancreatography procedures with difficult yếu tố nguy cơ gây ra biến chứng như viêm tụybiliary cannulation in patients undergoing precut cấp, chảy máu, thủng, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá một số yếu tố nguy cơ gây ra biến chứng sau nội soi mật tụy ngược dòng sử dụng kỹ thuật cắt trước cơ vòng Oddi ở bệnh nhân thông nhú đường mật khó vietnam medical journal n01B - august - 2023ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY RA BIẾN CHỨNG SAU NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG SỬ DỤNG KỸ THUẬT CẮT TRƯỚC CƠ VÒNG ODDI Ở BỆNH NHÂN THÔNG NHÚ ĐƯỜNG MẬT KHÓ Nguyễn Xuân Quýnh1, Nguyễn Cảnh Bình1TÓM TẮT was 89.1%, with a complication rate of 19.09%. Multivariate risk factors with adjusted odds ratios (OR) 19 Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố nguy cơ liên of post-ERCP pancreatitis were transpancreaticquan đến biến chứng sau NSMTND sử dụng kỹ thuật sphincterotomy (OR 6.714), guidewire, or injection incắt trước cơ vòng Oddi ở bệnh nhân thông nhú đường the pancreatic duct (OR 8.121). Stone bile duct hasmật khó. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu reduced the development of other complications (ORmô tả cắt ngang bao gồm 110 bệnh nhân thực hiện kỹ 0.218). Needle-knife fistulotomy has reduced thethuật cắt trước cơ vòng Oddi trong NSMTND khi thông growth of post-ERCP pancreatitis (OR 0.205).nhú đường mật khó. Thực hiện tại bệnh viện Trung Conclusions: Stone bile duct is associated with lowerương Quân đội 108 từ tháng 01 năm 2021 đến tháng other complications. Needle-knife fistulotomy is05 năm 2023. Kết quả: Trong 110 bệnh nhân thông associated with a lower pancreatitis rate, suggestingnhú đường mật khó cắt trước cơ vòng Oddi trong that pancreatitis develops due to transpancreaticNSMTND tỉ lệ thành công 89,1%, biến chứng 19,09%. sphincterotomy technique and guidewire or injection inĐánh giá yếu tố nguy cơ gây biến chứng: yếu tố cắt the pancreatic duct.trước qua đục lỗ ít nguy cơ gây viêm tụy cấp hơn vớiOR=0,205; Yếu tố bệnh lý sỏi đường mật ít gây biến I. ĐẶT VẤN ĐỀchứng khác (chảy máu, viêm đường mật, thủng) hơnvới OR= 0,218; Yếu tố cắt trước xuyên vách gây ra Nội soi mật tụy ngược dòng (NSMTND) cóviêm tụy cấp với OR= 6,714; Yếu tố đưa dây dẫn hoặc giá trị trong chẩn đoán và điều trị một số bệnh lýthuốc cản quang vào ống tụy gây viêm tụy cấp cao đường mật (BLĐM) mà không phải phẫu thuật.OR= 8,121. Kết luận: Yếu tố cắt trước qua đục lỗ ít Thông nhú là một bước quan trọng trong quánguy cơ gây viêm tụy cấp, yếu tố bệnh lý sỏi đường trình NSMTND trong điều trị các BLĐM như sỏimật ít gây ra biến chứng khác. Yếu tố cắt trước xuyênvách và yếu tố đưa dây dẫn hoặc thuốc cản quang vào đường mật, tắc mât do ác tính hoặc chít hẹpống tụy nguy cơ gây ra biến chứng viêm tụy cấp. lành tính, rò mật sau phẫu thuật, các bệnh lý Từ khóa: Kỹ thuât cắt trước, nội soi mật tụy nhú Vater khác... Thông nhú đường mật thànhngược dòng, viêm tụy cấp, thông nhú đường mật khó. công chiếm chủ yếu, nhưng cũng có khoảng 5- 20% là thông nhú đường mật khó hoặc thất bạiSUMMARY [1]. Cắt trước cơ vòng Oddi giúp thông nhú TO EVALUATED RISK FACTORS thành công khi thông nhú khó hoặc thất bại. ASSOCIATED WITH POST ENDOSCOPIC Hiện nay có ba kĩ thuật cắt trước được sử dụngRETROGRADE CHOLANGIOPANCREATOGRAPHY chủ yếu [1, 5]. Có một số nghiên cứu cho rằng PROCEDURES WITH DIFFICULT BILIARY cắt trước cơ vòng Oddi thì đạt thành công cao vàCANNULATION IN PATIENTS UNDERGOING an toàn khi được thực hiện với các nhà nội soi PRECUT SPHINCTEROTOMY kinh nghiệm [2]. Tuy nhiên theo nghiên cứu đa Objective: To evaluate risk factors associated trung tâm chỉ ra rẳng cắt trước cơ vòng Oddi làwith post-endoscopic retrogradecholangiopancreatography procedures with difficult yếu tố nguy cơ gây ra biến chứng như viêm tụybiliary cannulation in patients undergoing precut cấp, chảy máu, thủng, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nội soi mật tụy ngược dòng Kỹ thuật cắt trước Viêm tụy cấp Thông nhú đường mật khóGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 241 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 201 0 0 -
13 trang 184 0 0
-
8 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0