Đánh giá mức độ giãn cơ tồn dư sau rút nội khí quản ở bệnh nhân gây mê toàn diện phẫu thuật phụ khoa
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.29 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá mức độ giãn cơ tồn dư sau rút nội khí quản ở bệnh nhân gây mê toàn diện phẫu thuật phụ khoa trình bày xác định tỷ lệ giãn cơ tồn dư ngay sau rút nội khí quản (tỷ số TOF
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá mức độ giãn cơ tồn dư sau rút nội khí quản ở bệnh nhân gây mê toàn diện phẫu thuật phụ khoaNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ GIÃN CƠ TỒN Ư SA RÚT NỘI KHÍ QUẢN Ở BỆNH NHÂN GÂY MÊ TOÀN DIỆN PHẪU THUẬT PHỤ KHOA Đ Thị Thanh Nhàn1, Phạm Văn Đông2TÓM TẮT Đặt vấn đề: Giãn cơ tồn dư (GCTD) là biến chứng sau mổ quan trọng liên quan với việc sử dụng thuốcgiãn cơ. Tỷ lệ giãn cơ tồn dư sau mổ vẫn còn cao được báo cáo từ nhiều trung tâm đại học và tỷ lệ biến chứngnày dường như không giảm trong thời gian qua. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ giãn cơ tồn dư ngay sau rút nội khí quản (tỷ số TOF Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Y họctime between last dose of muscle relaxant and the end of surgery, the time between last dose of relaxant and soonafer extubation, dose of atracurium, reversal of neuromuscular blockade by sugammadex were factors affectingresidual neuromuscular block. However, when analyzing univariable logistic regression, these factors are notindependent factors affecting residual neuromuscular block. Conclusion: Residual neuromuscular block after extubation was high 44%. Ninety minutes was the time ofrisk of complications after extubation. Key words: residual neuromuscular block, TOF, factor affecting residual neuromuscular blockĐẶT VẤNĐỀ Cỡ mẫu Thuốc iãn cơ sử dụng trong lúc mổ đem Được tính theo công thức tính cỡ mẫu chođến nhiều lợi íc n ư loại trừ n cơ cử động ước lượng một tỷ lệ. Theo Yip(4), tỷ lệ GCTD saucủa n ười bệnh khi mổ, tạo phẫ trường rộng, mổ là 31%.giảm áp lực bơm ơi tron p ẫu thuật nội soi, Với sai số biên d = 10%. α =0.05 Z(1-α/2) = 1,96.giúp may vết mổ dễ dàng(1). Tuy nhiên, việc Cỡ mẫu tối thiể là 83 trường hợp.phục hồi hoàn toàn sức cơ c o bện n n là điều Phương pháp thực hiệncần thiết để đảm bảo an toàn sau mổ(2). Giãn cơtồn dư (GCTD) liệt một phần và gây triệu Bện n n được t ăm k ám và i n ậnchứng yế cơ tron iai đoạn hậu phẫu. có thể tuổi, chiều cao, cân nặng, bệnh kèm theo vàgây suy hô hấp, tắc nghẽn đường thở, giảm thuốc đan dùn p n loại ASA. Bệnh nhânphản xạ bảo vệ đường thở và đặt bệnh nhân vào được giải thích rõ ràng về p ươn p áp đo mứcn cơ bị biến chứng nghiêm trọng sau mổ(3). độ iãn cơ có t ể đa . Tại phòng mổ, Bệnh n n được tiến hành gây mê toàn diện qua nội Nhiều nghiên cứu trên thế giới và tại Việt khí quản (NKQ) có sử dụng thuốc iãn cơ vớiNam cho thấy tỷ lệ iãn cơ tồn dư vẫn còn cao liề lượng, các thuốc sử dụng trong gây mê,được báo cáo từ nhiề tr n t m đại học từ 3,5% thuốc hóa giải, thời điểm rút nội khí quản do bác- 88% và tỷ lệ biến chứn nà dườn n ư k ôn sĩ mê p ụ trách quyết địn t eo p ác đồ gâygiảm trong thời gian qua. mê của bệnh viện Từ Dũ. Tại bệnh viện Từ Dũ c ưa có côn trìn nào Máy TOFscan (Idmed company, France)về vấn đề này. Câu hỏi được đặt ra là tỷ lệ giãn được dùn để đo mức độ iãn cơ ở cơ k épcơ tồn dư sau mổ ở bệnh nhân phẫu thuật phụ ngón cái. Cẳn ta và bàn ta được đặt nằmk oa được gây mê toàn diện là bao nhiêu? ngữa, trên cùng một trục. Sau khi làm sạch da, 2ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU điện cực được dán dọc theo dây thần kinh trụĐối tượng nghiên cứu trên cẳng tay bên trong gần cổ tay, khoảng cáchTiêu chí nhận giữa ai điện cực từ 2 - 4 cm. Nẹp cảm biến được Bệnh nhân trên 18 tuổi, phân loại ASA I-III, đặt ở giữa khe ngón trỏ và ngón cái càng chặtphẫu thuật phụ k oa được gây mê toàn diện có càng tốt sao cho cảm biến tiếp xúc với mặt lòngsử dụng thuốc iãn cơ k ôn k ử cực, có khả đốt xa n ón cái. Dòn điện 50mA được dùn đểnăn iể địn ướn và đồng ý tham gia kích thích vào thời điểm đo TOF. Định chuẩn tỷnghiên cứu. số TOF sau khi bện ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá mức độ giãn cơ tồn dư sau rút nội khí quản ở bệnh nhân gây mê toàn diện phẫu thuật phụ khoaNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ GIÃN CƠ TỒN Ư SA RÚT NỘI KHÍ QUẢN Ở BỆNH NHÂN GÂY MÊ TOÀN DIỆN PHẪU THUẬT PHỤ KHOA Đ Thị Thanh Nhàn1, Phạm Văn Đông2TÓM TẮT Đặt vấn đề: Giãn cơ tồn dư (GCTD) là biến chứng sau mổ quan trọng liên quan với việc sử dụng thuốcgiãn cơ. Tỷ lệ giãn cơ tồn dư sau mổ vẫn còn cao được báo cáo từ nhiều trung tâm đại học và tỷ lệ biến chứngnày dường như không giảm trong thời gian qua. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ giãn cơ tồn dư ngay sau rút nội khí quản (tỷ số TOF Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Y họctime between last dose of muscle relaxant and the end of surgery, the time between last dose of relaxant and soonafer extubation, dose of atracurium, reversal of neuromuscular blockade by sugammadex were factors affectingresidual neuromuscular block. However, when analyzing univariable logistic regression, these factors are notindependent factors affecting residual neuromuscular block. Conclusion: Residual neuromuscular block after extubation was high 44%. Ninety minutes was the time ofrisk of complications after extubation. Key words: residual neuromuscular block, TOF, factor affecting residual neuromuscular blockĐẶT VẤNĐỀ Cỡ mẫu Thuốc iãn cơ sử dụng trong lúc mổ đem Được tính theo công thức tính cỡ mẫu chođến nhiều lợi íc n ư loại trừ n cơ cử động ước lượng một tỷ lệ. Theo Yip(4), tỷ lệ GCTD saucủa n ười bệnh khi mổ, tạo phẫ trường rộng, mổ là 31%.giảm áp lực bơm ơi tron p ẫu thuật nội soi, Với sai số biên d = 10%. α =0.05 Z(1-α/2) = 1,96.giúp may vết mổ dễ dàng(1). Tuy nhiên, việc Cỡ mẫu tối thiể là 83 trường hợp.phục hồi hoàn toàn sức cơ c o bện n n là điều Phương pháp thực hiệncần thiết để đảm bảo an toàn sau mổ(2). Giãn cơtồn dư (GCTD) liệt một phần và gây triệu Bện n n được t ăm k ám và i n ậnchứng yế cơ tron iai đoạn hậu phẫu. có thể tuổi, chiều cao, cân nặng, bệnh kèm theo vàgây suy hô hấp, tắc nghẽn đường thở, giảm thuốc đan dùn p n loại ASA. Bệnh nhânphản xạ bảo vệ đường thở và đặt bệnh nhân vào được giải thích rõ ràng về p ươn p áp đo mứcn cơ bị biến chứng nghiêm trọng sau mổ(3). độ iãn cơ có t ể đa . Tại phòng mổ, Bệnh n n được tiến hành gây mê toàn diện qua nội Nhiều nghiên cứu trên thế giới và tại Việt khí quản (NKQ) có sử dụng thuốc iãn cơ vớiNam cho thấy tỷ lệ iãn cơ tồn dư vẫn còn cao liề lượng, các thuốc sử dụng trong gây mê,được báo cáo từ nhiề tr n t m đại học từ 3,5% thuốc hóa giải, thời điểm rút nội khí quản do bác- 88% và tỷ lệ biến chứn nà dườn n ư k ôn sĩ mê p ụ trách quyết địn t eo p ác đồ gâygiảm trong thời gian qua. mê của bệnh viện Từ Dũ. Tại bệnh viện Từ Dũ c ưa có côn trìn nào Máy TOFscan (Idmed company, France)về vấn đề này. Câu hỏi được đặt ra là tỷ lệ giãn được dùn để đo mức độ iãn cơ ở cơ k épcơ tồn dư sau mổ ở bệnh nhân phẫu thuật phụ ngón cái. Cẳn ta và bàn ta được đặt nằmk oa được gây mê toàn diện là bao nhiêu? ngữa, trên cùng một trục. Sau khi làm sạch da, 2ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU điện cực được dán dọc theo dây thần kinh trụĐối tượng nghiên cứu trên cẳng tay bên trong gần cổ tay, khoảng cáchTiêu chí nhận giữa ai điện cực từ 2 - 4 cm. Nẹp cảm biến được Bệnh nhân trên 18 tuổi, phân loại ASA I-III, đặt ở giữa khe ngón trỏ và ngón cái càng chặtphẫu thuật phụ k oa được gây mê toàn diện có càng tốt sao cho cảm biến tiếp xúc với mặt lòngsử dụng thuốc iãn cơ k ôn k ử cực, có khả đốt xa n ón cái. Dòn điện 50mA được dùn đểnăn iể địn ướn và đồng ý tham gia kích thích vào thời điểm đo TOF. Định chuẩn tỷnghiên cứu. số TOF sau khi bện ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Giãn cơ tồn dư Biến chứng sau rút nội khí quản Phẫu thuật phụ khoa Hồi phục giãn cơTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 319 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 267 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 256 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
13 trang 210 0 0
-
5 trang 209 0 0
-
8 trang 208 0 0
-
9 trang 206 0 0