Danh mục

Đánh giá mức độ khó khi bộc lộ cửa sổ tròn trong phẫu thuật cấy ốc tai điện tử với một số cấu trúc giải phẫu tai giữa

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 334.78 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Điếc là tình trạng có cường độ sức nghe > 90 dB và không nghe được âm thanh hoặc nghe được nhưng không hiểu được âm thanh. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá mức độ khó khăn khi bộ lộ cửa sổ tròn trong phẫu thuật cấy ốc tai điện tử với một số cấu trúc giải phẫu tai giữa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá mức độ khó khi bộc lộ cửa sổ tròn trong phẫu thuật cấy ốc tai điện tử với một số cấu trúc giải phẫu tai giữa TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2020thắt của vùng cơ thắt hậu môn trong 5s và trong 4. Zakari M., Nee J., Hirsch W. và cộng sự.thời gian dài tăng. Các chỉ số này phụ thuộc vào (2017). Gender differences in chronic constipation on anorectal motility. Neurogastroenterol Motil,một số yếu tố. Có một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân tăng 29(4), 1–8.nhạy cảm vùng hậu môn trực tràng. Tỷ lệ bệnh 5. Prior A., Maxton D.G., và Whorwell P.J.nhân có các rối loạn phản xạ rặn là khá lớn, hay (1990). Anorectal manometry in irritable bowelgặp nhất là rối loạn đồng vận typ 1. syndrome: Differences between diarrhoea and constipation predominant subjects. Gut, 31(4),TÀI LIỆU THAM KHẢO 458–462.1. Li C. (2017). High-Resolution Anorectal 6. Rao S.S.C., Hatfield R., Soffer E. và cộng sự. Manometry and Sensory Function in Irritable (1999). Manometric tests of anorectal function in Bowel Disease with Predominant Diarrhea: A healthy adults. Am J Gastroenterol, 94(3), 773–783. Comparison with Healthy Control Group. 7. Rao S.S.C. và Patcharatrakul T. (2016). Gastroenterology, 152(5), S755. Diagnosis and treatment of dyssynergic defecation. J2. Lee T.H. và Bharucha A.E. (2016). How to perform Neurogastroenterol Motil, 22(3), 423–435. and interpret a high-Resolution anorectal manometry 8. Grossi U., Carrington E. V., Bharucha A.E. và test. J Neurogastroenterol Motil, 22(1), 54. cộng sự. (2016). Diagnostic accuracy study of3. Noelting J., Ratuapli S.K., Bharucha A.E. và anorectal manometry for diagnosis of dyssynergic cộng sự. (2012). Normal values for high-resolution defecation. Gut, 65(3), 447–455. anorectal manometry in healthy women: Effects of 9. Feyen B.J. và Rao S.S.C. (2007). Functional age and significance of rectoanal gradient. Am J disorders of defecation: Evaluation and treatment. Gastroenterol, 107(10), 1530–1536. Curr Treat Options Gastroenterol, 10(3), 221–230. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÓ KHI BỘC LỘ CỬA SỔ TRÒN TRONG PHẪU THUẬT CẤY ỐC TAI ĐIỆN TỬ VỚI MỘT SỐ CẤU TRÚC GIẢI PHẪU TAI GIỮA Cao Minh Thành*, Nguyễn Thị Trang*, Phạm Vũ Hồng Hạnh*, Lê Duy Chung*, Nguyễn Xuân Nam*, Nguyễn Văn Hùng*, Cao Minh Hưng*TÓM TẮT ống tai ngoài ngả sau, và từ 1,1 – 6,9 lần (CI-95%) khi dây VII bất thường. Trong phẫu thuật có thể gặp 62 Mục tiêu: nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh một hoặc nhiều cấu trúc giải phẫu bất thường làm chogiá mức độ khó khăn khi bộ lộ cửa sổ tròn trong phẫu xác định cửa sổ tròn khó hơn.thuật cấy ốc tai điện tử với một số cấu trúc giải phẫu Từ khóa: mức độ khó, cấy ốc tai điện tử, cửa sổ tròntai giữa. Phương pháp nghiên cứu: can thiệp lâmsàng không đối chứng trên 100 bệnh nhân được phẫu SUMMARYthuật cấy ốc tai điện tử Kết quả nghiên cứu cho thấy:tuổi trung bình là 51,15 tháng, tuổi thấp nhất là 14 ASSESSMENT THE DIFFICULTIES INtháng, cao tuổi nhất là 151 tháng, tỷ lệ nam/nữ = 1,6. REVEALING ROUND WINDOW INASSR: 76 bệnh nhân có trung bình ngưỡng nghe cả 2 COCHLEAR IMPLANT SURGERY WITHtai đều trên 90 dB (điếc cả 2 tai) - chiếm tỷ lệ 78%, SOME MIDDLE EAR ANATOMY22 bệnh nhân điếc 1 tai và nghe kém nặng tai còn lại - Objective: The study was conducted to assesschiếm tỷ lệ 22%. Xương chũm thiểu sản, mờ hoặc đặc difficulties in revealing round window in cochlearngà chiếm 18,0%, Cửa sổ tròn bị che lấp 1 phần hoặc implant surgery with some middle ear anatomy.toàn bộ chiếm 41,0%, mở ngách mặt không thấy cửa Methods: clinical trial study design was applied.sổ tròn chiếm 39,0%, tĩnh mạch bên ra trước chiếm Results: The average age is 51.15 months, the30,0%, dây VII bất thường chiếm 26,0%, ngách mặt lowest age is 14 months, the oldest is 151 months, theđặc ngà chiếm 23,0%, ống tai ngoài ngả sau chiếm ratio of male / female = 1.6. ASSR: 76 patients with16,0%. Thành sau ống tai ngoài ngả sau thì xác định an average threshold of hearing in both ears above 90cửa sổ tròn khó hơn từ 1,1 – 9,5 lần (CI-95%) so với dB (binaural hearing loss) - 78%, 22 patients with onethành sau ống tai bình thường. Vị trí dây VII bất ear deafness and the other hard of hearing - 22%.thường sẽ khó xác định cửa sổ tròn hơn dây VII bình Minimal fertility, translucent or no air cells bonethường từ 1,1-6,9 lần (CI-95%). Kết luận: Cửa sổ accounts for 18.0%, Round windows partially or fullytròn khó xác định hơn từ 1,1- 9,5 lần (CI-95%) khi covered with 41.0%, not seeing round windows after dissection facial recess to 39.0%, anterior sigma sinus expansion occupied 30.0%, abnormal VII nerve:*Trường Đại học Y Hà Nội 26.0%, absent air cells in facial recess equivalentChịu trách nhiệm chính: Cao Minh Thành 23.0%, and posterior declined external ear coversEmail: caominhthanh@hmu.edu.vn 16.0%. The posterior declined wall of the external earNgày nhận bài: 20.8.2020 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: