Đánh giá mức độ nảy chồi u và mối liên quan với một số đặc điểm mô bệnh học trong ung thư biểu mô dạ dày
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.39 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá mức độ nảy chồi u và mối liên quan với một số đặc điểm mô bệnh học trong ung thư biểu mô dạ dày trình bày xác định tỷ lệ các mức độ nảy chồi u (NCU) và đánh giá mối liên quan với một số đặc điểm chung và đặc điểm mô bệnh học (MBH) ở bệnh nhân (BN) ung thư biểu mô dạ dày.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá mức độ nảy chồi u và mối liên quan với một số đặc điểm mô bệnh học trong ung thư biểu mô dạ dày TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 2 - 2023 đây là phương pháp điều trị khả thi, an toàn và Percutan Tech, 2005. 15(1): p. 30-2. tỷ lệ biến chứng thấp. Cụ thể trong nghiên cứu: 4. Suter, M., et al., Laparoscopic management of mechanical small bowel obstruction: are there tỷ lệ rách thanh mạc ruột (chiếm 8,1%), thủng predictors of success or failure? Surg Endosc, ruột non trong quá trình gỡ dính 4%, nhiễm 2000. 14(5): p. 478-83. khuẩn vết mổ (chiếm 2%), tắc ruột sớm sau mổ 5. de Menezes Ettinger, J.E., et al., Laparoscopic (chiếm 2%), không có tử vong. Kết quả sau mổ management of intestinal obstruction due to phytobezoar. Jsls, 2007. 11(1): p. 168-71. tốt, thời gian phục hồi sau mổ sớm, tỷ lệ biến 6. Di Saverio, S., et al., Bologna guidelines for chứng thấp. Thời gian trung tiện sau mổ trung diagnosis and management of adhesive small bình là 1,8 ± 0,8 ngày, thời gian ăn lỏng sau mổ bowel obstruction (ASBO): 2013 update of the trung bình của là 2,1 ± 1,1 ngày. Phẫu thuật nội evidence-based guidelines from the world society of emergency surgery ASBO working group. 2013. 8: p. 1-14. soi cũng rút ngắn được thời gian nằm viện với 7. Farinella, E., et al., Feasibility of laparoscopy for thời gian nằm viện trung bình là 4,5 ± 1,4 ngày. small bowel obstruction. 2009. 4(1): p. 1-9. 8. Suter, M., et al., Laparoscopic management of TÀI LIỆU THAM KHẢO mechanical small bowel obstruction: are there 1. Franklin, M.E., Jr., et al., Laparoscopic predictors of success or failure? 2000. 14: p. 478-483. diagnosis and treatment of intestinal obstruction. 9. Levard, H., et al., Laparoscopic treatment of Surg Endosc, 2004. 18(1): p. 26-30. acute small bowel obstruction: a multicentre 2. Krausz, M.M., et al., Surgical aspects of retrospective study. 2001. 71(11): p. 641-646. gastrointestinal persimmon phytobezoar 10. O’Connor, D.B. and D.C.J.S.e. Winter, The treatment. Am J Surg, 1986. 152(5): p. 526-30. role of laparoscopy in the management of acute 3. Ganpathi, I.S. and W.K. Cheah, Laparoscopic- small-bowel obstruction: a review of over 2,000 assisted management of small bowel obstruction cases. 2012. 26: p. 12-17. due to phytobezoar. Surg Laparosc Endosc ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẢY CHỒI U VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY Phạm Văn Thịnh1, Trần Ngọc Dũng1, Vũ Phương Thảo2, Nguyễn Thùy Linh1, Đặng Thành Chung1 TÓM TẮT 2019), mức độ xâm lấn pT cao, độ biệt hóa thấp và có khả năng di căn hạch của tế bào u. Kết luận: Nảy 16 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các mức độ nảy chồi u chồi u là một đặc điểm vi thể có giá trị tiên lượng (NCU) và đánh giá mối liên quan với một số đặc điểm đánh giá xâm lấn, di căn trong ung thư dạ dày. chung và đặc điểm mô bệnh học (MBH) ở bệnh nhân Từ khóa: ung thư biểu mô dạ dày, nảy chồi u. (BN) ung thư biểu mô dạ dày (UTDD). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang SUMMARY 87 BN UTDD tại Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1/2020 đến tháng 3/2023. Nhận xét một số đặc điểm A STUDY ASSESSING THE RELATIONSHIP chung và đặc điểm mô bệnh học. Phân tích các dữ liệu BETWEEN TUMOR BUDDING AND và đánh giá mối liên quan giữa các chỉ tiêu thu được. HISTOPATHOLOGICAL FEATURES IN Kết quả: UTBM tuyến ống – nhú chiếm tỷ lệ cao nhất GASTRIC CANCER (49,43%). Các khối u chủ yếu có mức độ biệt hóa vừa Objectives: to determine the rate of tumor và biệt hóa thấp (85,06%). Theo phân loại Lauren, budding in gastric carcinoma patients and evaluate its UTBM thể ruột chiếm đa số (45,98%). Phần lớn các relationship with certain general and histopathological BN có tế bào u xâm lấn đến lớp cơ (pT2). Tỷ lệ di căn characteristics. Subjects and methods: a hạch chiếm 42,53%. Rất ít BN có xâm nhập mạch và retrospective, cr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá mức độ nảy chồi u và mối liên quan với một số đặc điểm mô bệnh học trong ung thư biểu mô dạ dày TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 2 - 2023 đây là phương pháp điều trị khả thi, an toàn và Percutan Tech, 2005. 15(1): p. 30-2. tỷ lệ biến chứng thấp. Cụ thể trong nghiên cứu: 4. Suter, M., et al., Laparoscopic management of mechanical small bowel obstruction: are there tỷ lệ rách thanh mạc ruột (chiếm 8,1%), thủng predictors of success or failure? Surg Endosc, ruột non trong quá trình gỡ dính 4%, nhiễm 2000. 14(5): p. 478-83. khuẩn vết mổ (chiếm 2%), tắc ruột sớm sau mổ 5. de Menezes Ettinger, J.E., et al., Laparoscopic (chiếm 2%), không có tử vong. Kết quả sau mổ management of intestinal obstruction due to phytobezoar. Jsls, 2007. 11(1): p. 168-71. tốt, thời gian phục hồi sau mổ sớm, tỷ lệ biến 6. Di Saverio, S., et al., Bologna guidelines for chứng thấp. Thời gian trung tiện sau mổ trung diagnosis and management of adhesive small bình là 1,8 ± 0,8 ngày, thời gian ăn lỏng sau mổ bowel obstruction (ASBO): 2013 update of the trung bình của là 2,1 ± 1,1 ngày. Phẫu thuật nội evidence-based guidelines from the world society of emergency surgery ASBO working group. 2013. 8: p. 1-14. soi cũng rút ngắn được thời gian nằm viện với 7. Farinella, E., et al., Feasibility of laparoscopy for thời gian nằm viện trung bình là 4,5 ± 1,4 ngày. small bowel obstruction. 2009. 4(1): p. 1-9. 8. Suter, M., et al., Laparoscopic management of TÀI LIỆU THAM KHẢO mechanical small bowel obstruction: are there 1. Franklin, M.E., Jr., et al., Laparoscopic predictors of success or failure? 2000. 14: p. 478-483. diagnosis and treatment of intestinal obstruction. 9. Levard, H., et al., Laparoscopic treatment of Surg Endosc, 2004. 18(1): p. 26-30. acute small bowel obstruction: a multicentre 2. Krausz, M.M., et al., Surgical aspects of retrospective study. 2001. 71(11): p. 641-646. gastrointestinal persimmon phytobezoar 10. O’Connor, D.B. and D.C.J.S.e. Winter, The treatment. Am J Surg, 1986. 152(5): p. 526-30. role of laparoscopy in the management of acute 3. Ganpathi, I.S. and W.K. Cheah, Laparoscopic- small-bowel obstruction: a review of over 2,000 assisted management of small bowel obstruction cases. 2012. 26: p. 12-17. due to phytobezoar. Surg Laparosc Endosc ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẢY CHỒI U VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY Phạm Văn Thịnh1, Trần Ngọc Dũng1, Vũ Phương Thảo2, Nguyễn Thùy Linh1, Đặng Thành Chung1 TÓM TẮT 2019), mức độ xâm lấn pT cao, độ biệt hóa thấp và có khả năng di căn hạch của tế bào u. Kết luận: Nảy 16 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các mức độ nảy chồi u chồi u là một đặc điểm vi thể có giá trị tiên lượng (NCU) và đánh giá mối liên quan với một số đặc điểm đánh giá xâm lấn, di căn trong ung thư dạ dày. chung và đặc điểm mô bệnh học (MBH) ở bệnh nhân Từ khóa: ung thư biểu mô dạ dày, nảy chồi u. (BN) ung thư biểu mô dạ dày (UTDD). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang SUMMARY 87 BN UTDD tại Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1/2020 đến tháng 3/2023. Nhận xét một số đặc điểm A STUDY ASSESSING THE RELATIONSHIP chung và đặc điểm mô bệnh học. Phân tích các dữ liệu BETWEEN TUMOR BUDDING AND và đánh giá mối liên quan giữa các chỉ tiêu thu được. HISTOPATHOLOGICAL FEATURES IN Kết quả: UTBM tuyến ống – nhú chiếm tỷ lệ cao nhất GASTRIC CANCER (49,43%). Các khối u chủ yếu có mức độ biệt hóa vừa Objectives: to determine the rate of tumor và biệt hóa thấp (85,06%). Theo phân loại Lauren, budding in gastric carcinoma patients and evaluate its UTBM thể ruột chiếm đa số (45,98%). Phần lớn các relationship with certain general and histopathological BN có tế bào u xâm lấn đến lớp cơ (pT2). Tỷ lệ di căn characteristics. Subjects and methods: a hạch chiếm 42,53%. Rất ít BN có xâm nhập mạch và retrospective, cr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô dạ dày Nảy chồi u Đặc điểm mô bệnh học Di căn hạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0