Đánh giá mức độ xâm lấn tổn thương ung thư thực quản sớm bằng hình ảnh nội soi dải tần hẹp có phóng đại
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 812.45 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá mức độ xâm lấn tổn thương ung thư thực quản sớm bằng hình ảnh nội soi dải tần hẹp có phóng đại (M-NBI). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 82 bệnh nhân có tổn thương ung thư thực quản sớm (UTTQS), được nội soi chẩn đoán và đánh giá độ sâu xâm lấn (DOI), bệnh nhân được thực hiện cắt tách dưới niêm mạc qua nội soi tại bệnh viện K.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá mức độ xâm lấn tổn thương ung thư thực quản sớm bằng hình ảnh nội soi dải tần hẹp có phóng đại TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023nên áp xe vú sau sinh thường gặp ở nhóm đối và sau khi cho con bú có tỷ lệ khỏi bệnh cao,tượng này. Trong nghiên cứu, có 21 sản phụ đã tương ứng với 96,8%, 96,4% và 88,9%. Việc vắttừng bị áp xe vú sau sinh chiếm 20,6%, dựa sữa thừa là một phần quan trọng trong quá trìnhtheo kinh nghiệm đã có của những lần sinh trước điều trị, với tỷ lệ khỏi bệnh cao nhất tương ứngđó mà không được tư vấn bài bản, đầy đủ nên 97,6%.có thể có những hiểu biết, kỹ năng chưa đúngtrong quá trình cho con bú. Ngoài ra, có 4 V. KẾT LUẬNtrường hợp dị tật vú chiếm 3,9%, đều là núm vú Đối tượng nghiên cứu thường gặp nhất ởtụt vào trong. Núm vú tụt vào trong là một yếu nhóm tuổi 18 – 35 chiếm 88,2%, đa số sinh contố nguy cơ của viêm tắc tuyến sữa vì khi núm vú lần 1 chiếm 63,7%. Áp xe vú là bệnh lý thườngtụt vào trong, em bé sẽ không bú được hoặc bú gặp ở độ tuổi sinh đẻ từ tuổi 18-35, liên quanrất khó khăn do không thể ngậm bắt được vú chủ yếu tới việc cho con bú. Việc thực hành chomẹ, lâu dần nếu người mẹ không vắt hết sữa ra con bú ảnh hưởng có ý nghĩa tới kích thước ápsẽ gây nên tình trạng tắc tia sữa, viêm vú rồi áp xe vú và tỷ lệ khỏi bệnh sau điều trị tăng ở nhómxe vú. bệnh nhân thực hành cho con bú đúng cách. Không có sự khác biệt đáng kể về tình trạng TÀI LIỆU THAM KHẢOvỡ của áp xe vú và thực hành cho con bú khác 1. Eryilmaz R, Sahin M, Hakan Tekelioglu M,nhau, khi hầu hết bệnh nhân cho con bú tham Daldal E. Management of lactational breastgia nghiên cứu có khối áp xe vú chưa vỡ. Tuy abscesses. The Breast. 2005;14(5):375-379. doi:10.1016/j.breast.2004.12.001nhiên, việc vệ sinh vú ảnh hưởng đến lớn đến 2. Amir LH, Forster D, McLachlan H, Lumley J.kích thước ổ áp xe , trong đó tất cả các bệnh Incidence of breast abscess in lactating women:nhân không vệ sinh vú trước khi cho con bú kích report from an Australian cohort. BJOG Int Jthước ổ áp xe > 5 cm. Vị trí áp xe hay gặp hơn ở Obstet Gynaecol. 2004;111(12):1378-1381. doi:10.1111/j.1471-0528.2004.00272.xbên trái, số lượng bệnh nhân bị áp xe cả hai bên 3. Dener C, İnan A. Breast Abscesses invú thấp. Lactating Women. World J Surg. Về kết quả điều trị, dù đa phần các bệnh 2003;27(2):130-133. doi:10.1007/s00268-002-nhân đều khỏi bệnh sau điều trị (theo bảng 3.3), 6563-6 4. Nguyễn Thị Hồng Nhung. Nghiên cứu áp xe vúcác bệnh nhân thực hành cho con bú đúng cách tại khoa sản nhiễm khuẩn bệnh viện Phụ sảncó tỷ lệ khỏi bệnh cao hơn. Trong đó, nhóm thực Trung Ương từ tháng 02 đến tháng 08 năm 2012.hành đúng cách khác như được tư vấn nuôi con Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú, Đại học Y Hàbằng sữa mẹ, nhóm bệnh nhân vệ sinh vú trước Nội. 2013. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ XÂM LẤN TỔN THƯƠNG UNG THƯ THỰC QUẢN SỚM BẰNG HÌNH ẢNH NỘI SOI DẢI TẦN HẸP CÓ PHÓNG ĐẠI Trần Đức Cảnh1, Nguyễn Việt Anh1TÓM TẮT giải phẫu mô bệnh học và độ sâu xâm lấn (DOI) qua nội soi trước can thiệp. Kết quả: Tuổi trung bình của 83 Mục tiêu: đánh giá mức độ xâm lấn tổn thương bệnh nhân là 58.22 ± 6.58, kích thước tổn thươngung thư thực quản sớm bằng hình ảnh nội soi dải tần trung bình là 29.30 ± 15.02 mm. Các típ đại thể hayhẹp có phóng đại (M-NBI). Đối tượng và phương gặp nhất là típ phẳng dẹt 0IIb (43.8%) và phẳng lõmpháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 82 bệnh nhân 0IIc (39%). Trên hình ảnh nội soi dải tần hẹp cócó tổn thương ung thư thực quản sớm (UTTQS), được phóng đại hay gặp nhất là tip B1 chiếm 67,1%. Saunội soi chẩn đoán và đánh giá độ sâu xâm lấn (DOI), can thiệp các tổn thương UTBM vảy tại chỗ (Tis)bệnh nhân được thực hiện cắt tách dưới niêm mạc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá mức độ xâm lấn tổn thương ung thư thực quản sớm bằng hình ảnh nội soi dải tần hẹp có phóng đại TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023nên áp xe vú sau sinh thường gặp ở nhóm đối và sau khi cho con bú có tỷ lệ khỏi bệnh cao,tượng này. Trong nghiên cứu, có 21 sản phụ đã tương ứng với 96,8%, 96,4% và 88,9%. Việc vắttừng bị áp xe vú sau sinh chiếm 20,6%, dựa sữa thừa là một phần quan trọng trong quá trìnhtheo kinh nghiệm đã có của những lần sinh trước điều trị, với tỷ lệ khỏi bệnh cao nhất tương ứngđó mà không được tư vấn bài bản, đầy đủ nên 97,6%.có thể có những hiểu biết, kỹ năng chưa đúngtrong quá trình cho con bú. Ngoài ra, có 4 V. KẾT LUẬNtrường hợp dị tật vú chiếm 3,9%, đều là núm vú Đối tượng nghiên cứu thường gặp nhất ởtụt vào trong. Núm vú tụt vào trong là một yếu nhóm tuổi 18 – 35 chiếm 88,2%, đa số sinh contố nguy cơ của viêm tắc tuyến sữa vì khi núm vú lần 1 chiếm 63,7%. Áp xe vú là bệnh lý thườngtụt vào trong, em bé sẽ không bú được hoặc bú gặp ở độ tuổi sinh đẻ từ tuổi 18-35, liên quanrất khó khăn do không thể ngậm bắt được vú chủ yếu tới việc cho con bú. Việc thực hành chomẹ, lâu dần nếu người mẹ không vắt hết sữa ra con bú ảnh hưởng có ý nghĩa tới kích thước ápsẽ gây nên tình trạng tắc tia sữa, viêm vú rồi áp xe vú và tỷ lệ khỏi bệnh sau điều trị tăng ở nhómxe vú. bệnh nhân thực hành cho con bú đúng cách. Không có sự khác biệt đáng kể về tình trạng TÀI LIỆU THAM KHẢOvỡ của áp xe vú và thực hành cho con bú khác 1. Eryilmaz R, Sahin M, Hakan Tekelioglu M,nhau, khi hầu hết bệnh nhân cho con bú tham Daldal E. Management of lactational breastgia nghiên cứu có khối áp xe vú chưa vỡ. Tuy abscesses. The Breast. 2005;14(5):375-379. doi:10.1016/j.breast.2004.12.001nhiên, việc vệ sinh vú ảnh hưởng đến lớn đến 2. Amir LH, Forster D, McLachlan H, Lumley J.kích thước ổ áp xe , trong đó tất cả các bệnh Incidence of breast abscess in lactating women:nhân không vệ sinh vú trước khi cho con bú kích report from an Australian cohort. BJOG Int Jthước ổ áp xe > 5 cm. Vị trí áp xe hay gặp hơn ở Obstet Gynaecol. 2004;111(12):1378-1381. doi:10.1111/j.1471-0528.2004.00272.xbên trái, số lượng bệnh nhân bị áp xe cả hai bên 3. Dener C, İnan A. Breast Abscesses invú thấp. Lactating Women. World J Surg. Về kết quả điều trị, dù đa phần các bệnh 2003;27(2):130-133. doi:10.1007/s00268-002-nhân đều khỏi bệnh sau điều trị (theo bảng 3.3), 6563-6 4. Nguyễn Thị Hồng Nhung. Nghiên cứu áp xe vúcác bệnh nhân thực hành cho con bú đúng cách tại khoa sản nhiễm khuẩn bệnh viện Phụ sảncó tỷ lệ khỏi bệnh cao hơn. Trong đó, nhóm thực Trung Ương từ tháng 02 đến tháng 08 năm 2012.hành đúng cách khác như được tư vấn nuôi con Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú, Đại học Y Hàbằng sữa mẹ, nhóm bệnh nhân vệ sinh vú trước Nội. 2013. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ XÂM LẤN TỔN THƯƠNG UNG THƯ THỰC QUẢN SỚM BẰNG HÌNH ẢNH NỘI SOI DẢI TẦN HẸP CÓ PHÓNG ĐẠI Trần Đức Cảnh1, Nguyễn Việt Anh1TÓM TẮT giải phẫu mô bệnh học và độ sâu xâm lấn (DOI) qua nội soi trước can thiệp. Kết quả: Tuổi trung bình của 83 Mục tiêu: đánh giá mức độ xâm lấn tổn thương bệnh nhân là 58.22 ± 6.58, kích thước tổn thươngung thư thực quản sớm bằng hình ảnh nội soi dải tần trung bình là 29.30 ± 15.02 mm. Các típ đại thể hayhẹp có phóng đại (M-NBI). Đối tượng và phương gặp nhất là típ phẳng dẹt 0IIb (43.8%) và phẳng lõmpháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 82 bệnh nhân 0IIc (39%). Trên hình ảnh nội soi dải tần hẹp cócó tổn thương ung thư thực quản sớm (UTTQS), được phóng đại hay gặp nhất là tip B1 chiếm 67,1%. Saunội soi chẩn đoán và đánh giá độ sâu xâm lấn (DOI), can thiệp các tổn thương UTBM vảy tại chỗ (Tis)bệnh nhân được thực hiện cắt tách dưới niêm mạc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư thực quản sớm Nội soi giải tần hẹp có phóng đại Cắt tách dưới niêm mạc qua nội soi Lớp hạ niêm mạcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
9 trang 200 0 0