Danh mục

Đánh giá nguy cơ dinh dưỡng và thực trạng nuôi dưỡng người bệnh sau phẫu thuật bụng tại đơn vị hồi sức tích cực ngoại khoa

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 941.89 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết được nghiên cứu nhằm mục tiêu đánh giá nguy cơ dinh dưỡng sử dụng thang điểm mNUTRIC và xem xét thực trạng nuôi dưỡng của người bệnh sau phẫu thuật ổ bụng trong 24 giờ đầu tại đơn vị hồi sức tích cực ngoại khoa, Bệnh viện Bạch Mai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá nguy cơ dinh dưỡng và thực trạng nuôi dưỡng người bệnh sau phẫu thuật bụng tại đơn vị hồi sức tích cực ngoại khoa vietnam medical journal n01 - JUNE - 20233. Morley E, Johnson W, Leibner E, Shahid J. 6. Hwang EG, Lee YJ. Simple X-ray versus Emergency department evaluation and ultrasonography examination in blunt chest management of blunt chest and lung trauma trauma: effective tools of accurate diagnosis and (Trauma CME). Emerg Med Pract. 2016; 18(6):1-20. considerations for rib fractures. Journal of4. Vafaei A, Hatamabadi HR, Heidary K, Exercise Rehabilitation 2016;12(6):637-641. Alimohammadi H, Tarbiyat M. Diagnostic 7. Zhou QQ, Wang JW, Tang W, Hu ZC, Xia ZY, Accuracy of Ultrasonography and Radiography in Li XS, Zhang R, Yin X, Zhang B, Zhang H. Initial Evaluation of Chest Trauma Patients. Automatic Detection and Classification of Rib Emergency (2016); 4 (1):29-33 Fractures on Thoracic CT Using Convolutional5. Watson TS. The benefits and limitations of Neural Network: Accuracy and Feasibility. Korean ultrasound in the diagnosis of rib fractures from J Radiol. 2020 Jul;21(7):869-879. the emergency department to the sports field: A 8. Turk F, Kurt AB, Saglam S. Evaluation by narrative review. BCMJ, vol. 63, No.2, March ultrasound of traumatic rib fractures missed by 2021: 75-78. radiography. Emerg Radiol 2010;17:473-477. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ DINH DƯỠNG VÀ THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT BỤNG TẠI ĐƠN VỊ HỒI SỨC TÍCH CỰC NGOẠI KHOA Nguyễn Toàn Thắng1,2, Dương Thị Dung1TÓM TẮT 43 NOURSHMENT REALITY OF PATIENTS AFTER Mục tiêu: Nhằm đánh giá nguy cơ dinh dưỡng và ABDOMINAL SURGERY IN SURGICAL ICUthực trạng nuôi dưỡng người bệnh sau phẫu thuật Aims: This study was carried out to assess thebụng tại đơn vị hồi sức ngoại khoa. Đối tượng và nutritional risk and nourishment reality in patientsphương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 60 after abdominal surgery in surgical intensive care unitngười bệnh sau phẫu thuật ổ bụng được điều trị tại (ICU). Patients and methods: A prospectiveđơn vị hồi sức ngoại Bệnh viện Bạch Mai, từ tháng 1 observational study on 60 patients undergoingđến tháng 4/2022. Thang điểm mNUTRIC được dùng abdominal surgeries in surgical ICU, Bachmai Hospital,để đánh giá nguy cơ dinh dưỡng, thành phần và lượng from January to April in 2022. Patients characteristics,kcal nuôi dưỡng trong 24 giờ đầu được ghi nhận. Kết variables required to calculate mNUTRIC score andquả: Tuổi trung bình là 67,4 ± 14,5 năm. Điểm SOFA, nourishment in first 24 hours were recorded. PatientsAPACHE II và mNUTRIC trung bình lần lượt là: 5,0 ± with mNUTRIC score ≥5 are considered as high2,3; 13,9 ± 4,4 và 3,4 ± 1,5. Tỷ lệ người bệnh có nutritional risk. Results: Mean age of the patientsnguy cơ dinh dưỡng cao (điểm mNUTRIC≥5) là was 67,.4 ± 14.5 years. The average scores of SOFA,31,7%. Trong 24 giờ đầu, 100% người bệnh được APACHE II and mNUTRIC were 5.0 ± 2.3; 13.9 ± 4.4nuôi dưỡng tĩnh mạch và có tới 80% được truyền cả 3 and 3.4 ± 1.5, respectively. About 31.7 % patientsthành phần (glucose, protein, lipid). Năng lượng nuôi were at high nutritional risk (mNUTRIC score ≥5).dưỡng trung bình trong 24 giờ đầu là 980,9 ± 250,4 Regarding the nourishment, 100% of patients receivedkcal, lượng protein đạt 1,0 ± 0,7 g/kg/ngày. Kết intravenous nutrition and up to 80% of patientsluận: Tại đơn vị hồi sức ngoại khoa có 31,7% người received all 3 thermogenic substances (glucose,bệnh sau phẫu thuật bụng có nguy cơ dinh dưỡng protein, lipid) in first 24 hours in surgical ICU. Thecao. Trong 24 giờ đầu các bệnh nhân đều được nuôi mean dietary energy was 980.9 ± 250.4 kcal/day.dưỡng tĩnh mạch với mức năng lượng trung bình là Protein intake reached 1.0 ± 0.7 g/kg/day.980,9 ± 250,4 kcal. Conclusions: In surgical ICU, 31.7% of patients after Từ khóa: nguy cơ dinh dưỡng, thang điểm abdominal surgery were at high nutritional risk. In themNUTRIC, phẫu thuật ổ bụng, hồi sức tích cực ngoại first 24 hours, all patients received intravenouskhoa. nutrition and the average calories of nourishment was 980.9 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: