Danh mục

Đánh giá nguy cơ viêm phổi và thực trạng công tác chăm sóc sau mổ trên người bệnh gây mê nội khí quản tại khoa điều trị 1C Bệnh viện Việt đức

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 309.90 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết tiến hành đánh giá nguy cơ viêm phổi ở người bệnh sau mổ có gây mê nội khí quản tại khoa Điều trị 1C - Bệnh viện Việt Đức từ 7/2013-5/2014 thông qua khảo sát thực trạng công tác chăm sóc người bệnh sau mổ có gây mê nội khí quản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá nguy cơ viêm phổi và thực trạng công tác chăm sóc sau mổ trên người bệnh gây mê nội khí quản tại khoa điều trị 1C Bệnh viện Việt đức Đánh giá nguy cơ viêm phổi và thực trạng công tác chăm sóc sau mổ trên người bệnh gây mê nội khí quản tại khoa điều trị 1c Bệnh viện Việt đứcNguyễn Bá Anh*, ABSTRACTLê Minh Hương*,Lê Tư Hoàng*, Background: Pneumonia is a common postoperative complicationNguyễn Thanh Long* associated with substantial morbidity and mortality. Pneumonia ranks as the third most common postoperative infection, behind urinary tract and wound infection.* Khoa Điều trị 1C, Bệnh viện Objective: (1) To assess a preoperative risk index for predictingHữu nghị Việt Đức postoperative pneumonia on tracheal general anaesthetic patient in 1C Department of Viet Duc Hospital. (2) Description of nursing care on postoperative patient with tracheal general anaestheasis. (3) To find risk factors associated with level of cough and level of mucus on postoperative patients. Method: Prospective cohort study. Including 100 pateints were surgery with tracheal general anaestheasis from 7 /2013 to 5/2014. Age more than 50 and hospitalisation more than 3 days. Conclusion: (1) Risk of postoperative pneumonia: Grade II: 51,6 %; grade III: 43,2 %; grade IV: 4,2 %; grade V: 1,1%. (2) Nursing care: Rate of sore throat postoperative patients (15,8%); rate of cough postoperative patients (59,6%); sign and symptom of postoperative pneumonia (6,3%); rate of discharge patient was not cough is 80 %; 17,9 % postoperative patients reduce cough when discharge and 1 pateint not reduce. (3) Age and grade of risk postoperative pneumonia associate with level cough of postoperative patient. Pateint have respiratory diseases also increased level cough of postoperative patients. Level of mucus of postoperative patient who was intubated stomach tube is higher than patient who was not intubated stomach tube. TÓM TẮT Với mục tiêu: (1) Đánh giá nguy cơ viêm phổi ở người bệnh sau mổ có gây mê nội khí quản tại khoa Điều trị 1C - Bệnh viện Việt Đức từ 7/2013 – 5/2014. (2) Khảo sát thực trạng công tác chăm sóc người bệnh sau mổ có gây mê nội khí quản. (3) Một số yếu tố ảnh hưởng tới mức độ ho và mức độ đờm dãi sau mổ của người bệnh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả tiến cứu với bộ câu hỏi và hồ sơ bệnh án. Đối tượng gồm 100 người bệnh tuổi trên 50 sau mổ trên 3 ngày được phẫu thuật và gây mê bằng phương pháp gây mê nội khí quản từ 7/2013 – 5/2014 tại khoa Điều trị 1C – Bệnh viện HN Việt Đức. Kết quả nghiên cứu: Nguy cơ viêm phổi sau mổ trên người bệnh có gây mê nội khí quản là: mức độ 2 là 51,6%; mức độ 3 là 43,2%; mức độ 4 là 4,2 %; 146 Taøi lieäu Hoäi nghò Khoa hoïc Quoác teá Ñieàu döôõng mức độ 5 là 1,1%. Thực trạng công tác chăm sóc sau mổ: Có 5,3% người bệnh nhận thấy rất đau sau mổ và 40% người bệnh thấy đau vừa. Có tới 15,8% người bệnh cảm thấy đau rát họng sau gây mê và 24,2% người bệnh thấy ngứa họng. Sau mổ ho nhiều chiếm 28,4% và ho ít chiếm 31,2%. Có 6,3 % người bệnh sau khi khám và chụp X-quang có các biểu hiện của viêm phổi: Dịch màng phổi, rale bệnh lý... Có 80 % người bệnh khi ra viện là hết ho và 17,9% là giảm ho và chỉ có 1 trường hợp là ho không giảm. Các yếu tố ảnh hưởng: Tuổi người bệnh càng cao thì sau mổ tỷ lệ ho nhiều càng lớn, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Những người bệnh có nguy cơ viêm phổi ở mức độ càng cao thì có tỷ lệ ho nhiều sau mổ càng lớn. Sự khác biệt này có ý n ...

Tài liệu được xem nhiều: