Danh mục

Đánh giá rủi ro con người đối với ô nhiễm As và kim loại nặng ở những mỏ kim loại bỏ hoang, hàn

Số trang: 33      Loại file: ppt      Dung lượng: 3.96 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đánh giá rủi ro không gây ung thư, người ta tính thương số nguy hại (HQ: Hazard Quotient). Chỉ số nguy hại (HI: Hazard Index) có thể được ước lư ợngbằng tổng các thương số nguy hại. So sánh giữa nồng độ tổng và khả dụng sinh học của As và kim loại nặng ở mỗi vùng, khả dụng sinh học của As, Cu, Zn có thể được tiêu hóa bởi con người làm cho nó thấp hơn nồng độ tổng. Tuy nhiên, Pb trong đất thì tương tự với nồng độ tổng ở tất cả các mỏ....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá rủi ro con người đối với ô nhiễm As và kim loại nặng ở những mỏ kim loại bỏ hoang, hàn C NHÓM E.GIRLS ồ ễ â H n y u g N . 1 ư ộ h N i B ô T . 2 ị ạ n a c ú r T m h P . 3 ủ ị ễ ê i h T n y u g N . 4 ị r n a o Đ h T ô g N . 5 ị ễ m â r i à o H h T n y u g N . 6 ế ị t y u n Á h T ũ V . 7ỐỜƯỦCORIGHNÁĐ Ạ Ễ Ớ O L K À s A M H N Ô I VẠỎỮỞẶBOLIKMHGN Ố C U Q À , G N A O H Ụ L C M ệ ớI. Gu h t i ậ ơ ưII. P u l á p g n h ậ ả ếIII.K n l o h à v u q t ậ ếIV.K n u l t Ệ Ớ U H T I GVấn đề ô nhiễm tại nhiều vùng mỏở Hàn Quốc?Thay thế phương pháp đánh giárủi ro ?Mục tiêu của nghiên cứu này? Ậ Ơ Ư U L Á G N H P ế h ì r t n i TẫàvumcíhtPnâhPẫ à v u m c í t n âọaócíhtpnâhpọ a ó c í t n â ủ o r i g h n á đ ị h n đ c á X ố y u g n i m ạ i h ư ặ g n r t c Đ ủ o i r Đánh giá ễ ơ m n i h p Đánh giá liều lượngọẫaópàvumcítnâhP  Khoảng 20 mẫu hỗn hợp phế phẩm( rác ) và đất được thu thập. Nồng độ tổng được xác định bởi aqua regia( HNO31ml+ HCl 3ml) Phương pháp ICO-AES và ICP-MS : As, HG-AAS: kim loại ủ ế o r g á đ à h n i T1. Xác định mối nguy hại Xác định nồng độ tổng của As và kim loại nặng trong đất, nước) Sử dụng SBET để đo nồng độ bioavailable Phương pháp SBET mô phỏng sự di động của chất ô nhiễm trong dạ dày nhân tạoễơmpighnáĐ.2Hệ số và con đường phơi nhiễm Liều trung bình ngày (ADD :averagedaily dose): được tính bằng lượng kimloại độc lấy vào qua nhiều con đường(đất , nước). Hệ số phơi nhiễm và các thông sốđầu vào để tính toán ADD được tóm tắttrong bản 1ADD= ( C.IR.ED.EF)/(BW.AT.365) ẫ ễ ộ ồ•C u o r m i ô t â h c đ g n =ớưấL/mígôhkcn,tđ(mg/m) 3 ụ ộ ố•I) L , y à n / g k ( h u ê i đ c t = R ễ ơ ờ•E) ă ( m p n a g i h t = D ễ ơ ấ ầ•E) ă / y à g ( m i h p u s n t = F ể ơ ợ ư ọ•B) k ( h c l g n r t = W ờ•A) m ă ( ì b u r n a g i h t = Tứợưềpđ–ulighnáĐ.3• Để đánh giá rủi ro ung thư và khôngung thư người ta đánh giá liều lượngđáp ứng.• Bằng cách sử dụng liều tham chiếu(RfD) và hệ số dốc (SF) được lấy từ dữliệu IRIS (EPA,1997). (bảng 2)ủặoirhnítcĐ.4Đặc tính rủi ro được trình bày mộtcách định lượng thông qua rủi ro ungthư và rủi ro không gây ung thưRủi ro gây ung thư Cancer risk=ADD*SF• Rủi ro có thể chấp nhận được theoquy định là trong khoảng 10-6 – 10-4Rủi ro không gây ung thưĐể đánh giá rủi ro không gây ung thư,người ta tính thương số nguy hại (HQ:Hazard Quotient)Chỉ số nguy hại (HI: Hazard Index)có thể được ước lượng bằng tổngcác thương số nguy hại HQ=ADD/RfDHI=ΣHQs= ADD 1RfD 1 ADD 2RfD 2 …+ADD /iRfD  / + / + i • HQ: thương số nguy hại • ADD: liều trung bình ngày • RfD: liều tham chiếu • HI:chỉ số nguy hại ậ ả ế ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: