Danh mục

Đánh giá sự bộc lộ PD-L1 SP142 ở bệnh nhân ung thư vú có bộ ba âm tính tại Bệnh viện K

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 496.75 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm mô bệnh học của ung thư vú có bộ ba âm tính; bước đầu đánh giá sự bộc lộ PD-L1 SP 142 và mối liên quan với một số đặc điểm mô bệnh học của ung thư vú có bộ ba âm tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá sự bộc lộ PD-L1 SP142 ở bệnh nhân ung thư vú có bộ ba âm tính tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 ĐÁNH GIÁ SỰ BỘC LỘ PD-L1 SP142 Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ CÓ BỘ BA ÂM TÍNH TẠI BỆNH VIỆN K Nông Thị Thùy Linh1, Nguyễn Đình Thạch1, Tạ Văn Tờ1TÓM TẮT 1 Objectives: to describe some of Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm mô bệnh histopathogical features of triple-negativehọc của ung thư vú có bộ ba âm tính; bước đầu invasive breast cancer, to evaluate the expressionđánh giá sự bộc lộ PD-L1 SP 142 và mối liên of PD-L1 SP142 and correlation with somequan với một số đặc điểm mô bệnh học của ung histopathogical characteristics of triple negativethư vú có bộ ba âm tính. Đối tượng và phương invasive breast cancer.pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu mô Subject and method: A cross-sectionaltả cắt ngang trên 237 bệnh nhân ung thư vú có study involving 237 cases of triple negativebộ ba âm tính tại Bệnh viện K3 trong thời gian từ invasive breast cancer diagnosed at Vietnamtháng 1/2019 đến 30/9/2020. Đánh giá một sốđặc điểm mô bệnh học và sự bộc lộ PD-L1 SP National Cancer Hospital from February 2019 to142. Kết quả: Nghiên cứu được thực hiện trên September 2020. We evaluated some237 bệnh nhân, trong đó có típ ung thư biểu mô histopathological features and the expression ofxâm nhập không phải dạng đặc biệt chiếm PD-L1 SP142. Result: Invasive breast59,5%, thể dị sản 38,4%. Hầu hết là độ mô học carcinoma of no special type (NST) andIII (94,94%). 39 trường hợp nhuộm PD-L1 SP metaplastic carcinoma accounted for 59.5% and142 có 14 trường hợp (35,9%) bộc lộ với PD-L1 38.4%, respectively. The most commonSP142 >1% IC. Tỉ lệ dương tính của PD-L1 histological grade was III (94.94. In 39 cases ofSP142 liên quan có ý nghĩa thống kê với chỉ số PD-L1 SP142 staining, 14 cases (35.9%) wereTILs. Sự bộc lộ PD-L1 SP142 không ảnh hưởng positive >1% IC. The positive rate of PD-L1bởi các yếu tố mô học khác như típ mô bệnh học, SP142 was statistically related to the TILs index.xâm nhập mạch, di căn hạch. The expression of PD-L1 SP142 was not affected Từ khoá: Ung thư vú bộ ba âm tính, sự xâm by histopathological factors such asnhập viêm trong u (TILs), PD-L1 SP142 histopathological type, lymphovascular invasion, lymph node metastasis.SUMMARY Keyword: triple-negative invasive breast EVALUATION OF EXPRESSION OF cancer, TILs, PD-L1 SP142. PD-L1 SP142 IN CANCER PATIENTS WITH TRIPLE NEGATIVE BREAST I. ĐẶT VẤN ĐỀ CANCER AT NATIONAL CANCER HOSPITAL Ung thư vú (UTV) xâm nhập là loại ung thư biểu mô (UTBM) phổ biến nhất ở nữ1 Bệnh viện K. giới, chiếm tới 24,2% tổng số loại ung thưChịu trách nhiệm chính: Nông Thị Thùy Linh (UT) thường gặp trên thế giới và là nguyênEmail: thuylinh.nong@gmail.com nhân gây tử vong hàng đầu ở nữ. Trên toànNgày nhận bài: 9.11.2020Ngày phản biện khoa học: 16.11.2020 thế giới, có khoảng 2,1 triệu lượt trường hợpNgày duyệt bài: 30.11.2020 mới được chẩn đoán UTV năm 2018, chiếm 3 CHUYÊN ĐỀ UNG THƯtỉ lệ cao nhất trong 4 loại UT thường gặp ở sống thêm không bệnh và thời gian sốngnữ. Theo GLOBOCAN 2018, UTV đứng thứ chung trong nhóm các TNBC giai đoạn sớm4 (9,2%) trong 5 loại UT hàng đầu ở Việt được điều trị bằng bổ trợ tiêu chuẩn hoặc tânNam sau UT gan (15,4%), phổi (14,4%), dạ bổ trợ3.dày (10,6%), trên UT đại trực tràng (8,9%); Bên cạnh các phương pháp điều trị truyềntính riêng ở phụ nữ; UTV chiếm tỉ lệ cao thống, liệu pháp miễn dịch trong điều trịnhất (20,6%)1. UTV bộ ba âm tính (Triple- UTV đã và đang được nghiên cứu rộng rãi,negative breast cancer-TNBC) được xác định hứa hẹn mang lại nhiều lợi ích trong cải thiệnbởi sự vắng mặt sự bộc lộ của thụ thể chất lượng điều trị, tăng thời gian sống thêmestrogen (ER), thụ thể progesterone (PR) và cho bệnh nhân. Gần đây, các thử nghiệm lâmthụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 (HER-2) sàng liên quan đến phong tỏa điểm kiểm soátbằng hóa mô miễn dịch (HMMD) và sinh miễn dịch PD-L1/PD-1 đang được phát triểnhọc phân tử dẫn đến các lựa chọn điều trị nhanh chóng đây là phương pháp điều trịnhắm đích hạn chế. Đây là một nhóm các hiệu quả trong nhiều loại ung thư khác nhau,khối u ác tính độ cao, tiến triển nhanh, chiếm như: UT phổi, dạ dày, thực quản, u hắc tố, UTV… giai đoạn muộn, tái phát hoặc di căn.15% - 20% các trường hợp UTV xâm nhập Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng pha IIIvà thường gặp ở người trẻ tuổi. Bệnh nhân đã chỉ ra rằng biểu hiện PDLl bằng HMMDTNBC có ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: