Danh mục

Đánh giá sự hài lòng của người chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi và các yếu tố liên quan tại các phòng tiêm chủng dịch vụ thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 344.44 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu nhằm mô tả sự hài lòng và phân tích một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người chăm sóc trẻ (NCST) dưới 5 tuổi về dịch vụ tiêm chủng tại các phòng tiêm dịch vụ thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá sự hài lòng của người chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi và các yếu tố liên quan tại các phòng tiêm chủng dịch vụ thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020này có thể do tính không ổn định của rối loạn với nhiều giọng lạ hay quen rõ ràng. Ảo giác diễnnày. Chỉ thấy tiếng người quen chiếm 51.9%, chỉ biến không ổn định, tồn tại không liên tục, thaythấy tiếng người lạ chiếm 22.2%, cả tiếng người đổi cường độ theo giờ.lạ và tiếng người quen chiếm 18.5%. Không rõgiọng lạ hay quen chiếm 7.4%. Ảo thanh lời nói TÀI LIỆU THAM KHẢOcó tính chất rõ ràng nên bệnh nhân nhận ra 1. The ICD-10 Classification of Mental and Behavioural Disorders.được lạ hay quen. 2. Nguyễn Hữu Chiến (2000). Đặc điểm lâm sàng Rối loạn loạn thần cấp đa dạng không có các triệuIV. KẾT LUẬN chứng của tâm thần phân liệt, Luận văn Thạc sỹ y Ảo giác xuất hiện ở 2/3 số bệnh nhân, thường học. Trường Đại học Y Hà Nội.xuất hiện vào chiều tối, vị trí bên ngoài cơ thể, 3. Flavie Waters. Hallucinations: A Systematic Review of Points of Similarity and Differencethường gặp ảo thanh lời nói, nội dung đa dạng Across Diagnostic Classes, Schizophrenia Bulletin,nhưng phổ biến là nội dung đe dọa, đàm thoại Volume 43, Issue 1, 1 January 2017, Pages 32–43. ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI CHĂM SÓC TRẺ DƯỚI 5 TUỔI VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI CÁC PHÒNG TIÊM CHỦNG DỊCH VỤ THÀNH PHỐ VĨNH YÊN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2020 Nguyễn Văn Kiên1, Lê Thị Thanh Xuân2, Nghiêm Văn Bình1, Tạ Đình Đề1TÓM TẮT môn và thái độ ứng xử cho nhân viên y tế từ đó nâng cao mức độ hài lòng của NCST về dịch vụ tiêm chủng. 41 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả sự hài lòng và Từ khóa: tiêm chủng, sự hài lòng, dịch vụ, ngườiphân tích một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của chăm sóc trẻ.người chăm sóc trẻ (NCST) dưới 5 tuổi về dịch vụ tiêmchủng tại các phòng tiêm dịch vụ thành phố Vĩnh Yên SUMMARYtỉnh Vĩnh Phúc năm 2020. Phương pháp: Nghiên cứumô tả cắt ngang. Tiến hành phỏng vấn đối tượng ASSESSMENT OF SATISFACTION OFnghiên cứu theo bộ câu hỏi cấu trúc sẵn có. Bộ câu CAREGIVER OF CHILDREN UNDER 5-hỏi gồm 4 phần: phần thông tin của trẻ, phần đặc YEARS OLD AND RELATED FACTORS ATtrưng của người chăm sóc trẻ, phần thông tin liên VACCINATION CLINICS IN VINH YEN CITY,quan đến tiêm chủng và đánh giá việc sử dụng dịch VINH PHUC PROVINCE IN 2020vụ tiêm chủng. Kết quả: 60,0% NCST hài lòng về khả Objective: To describe the satisfaction andnăng tiếp cận dịch vụ, 83,0% NCST hài lòng về sự analyze factors associated with the satisfaction of childminh bạch thông tin và thủ tục hành chính, 90,0% caregivers under 5 years old with vaccination servicesNCST hài lòng về cơ sở vật chất và phương tiện phục at service clinics in Vinh Yen city, Vinh Phuc provincevụ, 92,5% NCST hài lòng về thái độ ứng xử và năng 2020. Methods: A descriptive cross-sectional studylực chuyên môn, 87,5% NCST hài lòng về kết quả was conducted among 200 child caregivers by usingcung cấp dịch vụ, 82,0% NCST hài lòng chung về dịch questionnaires. The questionnaire consisted of 4 parts:vụ tiêm chủng. Một số yếu tố liên quan đến sự hài General information of children and child caregivers,lòng dịch vụ tiêm chủng: nhóm tuổi của trẻ, giới tính vaccine information part, and evaluating immunizationcủa NCST, trình độ học vấn, nghề nghiệpcủa NCST, số services. Results: 60.0% of child caregivers werelần tiêm chủng, khoảng cách tới phòng tiêm và số con satisfied with their accessibility to services, 83.0% ofdưới 5 tuổi. Kết luận: Tỷ lệ hài lòng chung của NCST child caregivers were satisfied with the transparencyvề dịch vụ tiêm chủng tại các phòng tiêm khá cao. Các of information and administrative procedures, 90.0%phòng tiêm cần phải chú trọng về khả năng tiếp cận of child caregivers were satisfied with their facilitiesdịch vụ, minh bạch thông tin và thủ tục hành chính, and facilities, 92.5% of the child caregivers werenâng cấp cơ sở vật chất, nâng cao năng lực chuyên satisfied with health staff’ attitude and prof ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: