Đánh giá sự hài lòng và các yếu tố liên quan ở người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 805.08 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết đánh giá sự hài lòng và các mối liên quan ở người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn năm 2022. Phương pháp: 121 đối tượng mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được khảo sát về sự hài lòng từ đó phân tích các yếu tố liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá sự hài lòng và các yếu tố liên quan ở người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1B - 2023 trường hợp diễn tiến không mạn tính của Exome Sequencing. Blood. 2015;126(23):73-73. GTCMD. Có mối tương quan nghịch giữa tỉ lê đột 4. Elaldi N, Yilmaz M, Bagci B, et al. Relationship between IFNA1, IFNA5, IFNA10, and IFNA17 gene biến gen IFNA17 rs9298814 từ T sang G với polymorphisms and Crimean-Congo hemorrhagic GTCMD mạn. fever prognosis in a Turkish population range. J Med Virol. 2016;88(7):1159-1167. VI. KIẾN NGHỊ 5. Li J, Ma S, Shao L, et al. Inflammation-Related Triển khai giải trình tự ở các cơ sở trung tâm Gene Polymorphisms Associated With Primary Immune Thrombocytopenia. Front Immunol. nhằm tiên lượng tốt hơn cho người bệnh 2017;8:744. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Ismail AM, Higazi AM, Nomeir HM, Farag NM. IL-23/Th17 pathway and IL-17A gene 1. Akeno N, Smith EP, Stefan M, et al. IFN-alpha polymorphism in Egyptian children with immune mediates the development of autoimmunity both thrombocbytopenic purpura. Ital J Pediatr. by direct tissue toxicity and through immune cell 2021;47(1):178. recruitment mechanisms. J Immunol. 7. Liu S, Xiong YZ, Li T, et al. Interleukin-17A and 2011;186(8):4693-4706. -17F Gene Polymorphisms in Chinese Population 2. Bergmann AK, Grace RF, Neufeld EJ. Genetic with Chronic Immune Thrombocytopenia. Ann Clin studies in pediatric ITP: outlook, feasibility, and Lab Sci. 2016;46(3):291-297. requirements. Ann Hematol. 2010;89 Suppl 8. Saitoh T, Tsukamoto N, Koiso H, et al. 1(Suppl 1):S95-103. Interleukin-17F gene polymorphism in patients 3. Despotovic JM, Polfus LM, Flanagan JM, et with chronic immune thrombocytopenia. Eur J al. Genes Influencing the Development and Haematol. 2011;87(3):253-258. Severity of Chronic ITP Identified through Whole ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA XANH PÔN Đỗ Đình Tùng1, Nguyễn Thị Hoa Huyền2, Nguyễn Bích Ngọc1 TÓM TẮT gian mắc bệnh dưới 5 năm và sống ở thành thị có kết quả chăm sóc điều dưỡng tốt hơn so với nhóm khác. 25 Mục tiêu: Đánh giá sự hài lòng và các mối liên Từ khóa: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; COPD; quan ở người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị sự hài lòng, chăm sóc tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn năm 2022. Phương pháp: 121 đối tượng mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn SUMMARY tính được khảo sát về sự hài lòng từ đó phân tích các yếu tố liên quan. Kết quả: Tỷ lệ người bệnh đánh giá EVALUATION OF SATISFACTION AND mức độ rất hài lòng và hài lòng tương ứng là 50,4% RELATED FACTORS IN PATIENTS WITH và 26,4%. Nhóm tuổi ≥ 70 tuổi có kết quả chăm sóc CHRONIC OBSTRUCTIVE PULMONARY tốt hơn 3,0 lần so với nhóm < 70 tuổi (p = 0,01). DISEASE TREATED AT XANH PON GENERAL Nhóm người bệnh ở thành thị có kết quả chăm sóc HOSPITAL điều dưỡng tốt hơn 4,8 lần so với nhóm nông thông (p Objective: To evaluate the satisfaction and = 0,01). Thời gian mắc bệnh dưới 5 năm có tỷ lệ chăm related factors in patients with chronic obstructive sóc điều dưỡng cao hơn 1,9 lần so với nhóm đã mắc pulmonary disease (COPD) treated at Xanh Pon bệnh hơn 5 năm (p= 0,03). Nhóm người bệnh nhập General Hospital in 2022. Methods: 121 patients with viện sớm, có thời gian xuất hiện triệu chứng trước COPD were surveyed about their satisfaction and nhập viện từ 1 – 3 ngày có kết quả chăm sóc tốt hơn analyzed for related factors. Results: The proportion gấp 3,4 lần so với nhóm nhập viện muộn sau 3 ngày of patients who rated the level of care as very satisfied (p = 0,01). Kết luận: Tỷ lệ người bệnh phổi tắ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá sự hài lòng và các yếu tố liên quan ở người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1B - 2023 trường hợp diễn tiến không mạn tính của Exome Sequencing. Blood. 2015;126(23):73-73. GTCMD. Có mối tương quan nghịch giữa tỉ lê đột 4. Elaldi N, Yilmaz M, Bagci B, et al. Relationship between IFNA1, IFNA5, IFNA10, and IFNA17 gene biến gen IFNA17 rs9298814 từ T sang G với polymorphisms and Crimean-Congo hemorrhagic GTCMD mạn. fever prognosis in a Turkish population range. J Med Virol. 2016;88(7):1159-1167. VI. KIẾN NGHỊ 5. Li J, Ma S, Shao L, et al. Inflammation-Related Triển khai giải trình tự ở các cơ sở trung tâm Gene Polymorphisms Associated With Primary Immune Thrombocytopenia. Front Immunol. nhằm tiên lượng tốt hơn cho người bệnh 2017;8:744. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Ismail AM, Higazi AM, Nomeir HM, Farag NM. IL-23/Th17 pathway and IL-17A gene 1. Akeno N, Smith EP, Stefan M, et al. IFN-alpha polymorphism in Egyptian children with immune mediates the development of autoimmunity both thrombocbytopenic purpura. Ital J Pediatr. by direct tissue toxicity and through immune cell 2021;47(1):178. recruitment mechanisms. J Immunol. 7. Liu S, Xiong YZ, Li T, et al. Interleukin-17A and 2011;186(8):4693-4706. -17F Gene Polymorphisms in Chinese Population 2. Bergmann AK, Grace RF, Neufeld EJ. Genetic with Chronic Immune Thrombocytopenia. Ann Clin studies in pediatric ITP: outlook, feasibility, and Lab Sci. 2016;46(3):291-297. requirements. Ann Hematol. 2010;89 Suppl 8. Saitoh T, Tsukamoto N, Koiso H, et al. 1(Suppl 1):S95-103. Interleukin-17F gene polymorphism in patients 3. Despotovic JM, Polfus LM, Flanagan JM, et with chronic immune thrombocytopenia. Eur J al. Genes Influencing the Development and Haematol. 2011;87(3):253-258. Severity of Chronic ITP Identified through Whole ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA XANH PÔN Đỗ Đình Tùng1, Nguyễn Thị Hoa Huyền2, Nguyễn Bích Ngọc1 TÓM TẮT gian mắc bệnh dưới 5 năm và sống ở thành thị có kết quả chăm sóc điều dưỡng tốt hơn so với nhóm khác. 25 Mục tiêu: Đánh giá sự hài lòng và các mối liên Từ khóa: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; COPD; quan ở người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị sự hài lòng, chăm sóc tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn năm 2022. Phương pháp: 121 đối tượng mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn SUMMARY tính được khảo sát về sự hài lòng từ đó phân tích các yếu tố liên quan. Kết quả: Tỷ lệ người bệnh đánh giá EVALUATION OF SATISFACTION AND mức độ rất hài lòng và hài lòng tương ứng là 50,4% RELATED FACTORS IN PATIENTS WITH và 26,4%. Nhóm tuổi ≥ 70 tuổi có kết quả chăm sóc CHRONIC OBSTRUCTIVE PULMONARY tốt hơn 3,0 lần so với nhóm < 70 tuổi (p = 0,01). DISEASE TREATED AT XANH PON GENERAL Nhóm người bệnh ở thành thị có kết quả chăm sóc HOSPITAL điều dưỡng tốt hơn 4,8 lần so với nhóm nông thông (p Objective: To evaluate the satisfaction and = 0,01). Thời gian mắc bệnh dưới 5 năm có tỷ lệ chăm related factors in patients with chronic obstructive sóc điều dưỡng cao hơn 1,9 lần so với nhóm đã mắc pulmonary disease (COPD) treated at Xanh Pon bệnh hơn 5 năm (p= 0,03). Nhóm người bệnh nhập General Hospital in 2022. Methods: 121 patients with viện sớm, có thời gian xuất hiện triệu chứng trước COPD were surveyed about their satisfaction and nhập viện từ 1 – 3 ngày có kết quả chăm sóc tốt hơn analyzed for related factors. Results: The proportion gấp 3,4 lần so với nhóm nhập viện muộn sau 3 ngày of patients who rated the level of care as very satisfied (p = 0,01). Kết luận: Tỷ lệ người bệnh phổi tắ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Chăm sóc người bệnh COPD Chất lượng chăm sóc sức khỏe Bệnh lý hô hấpTài liệu liên quan:
-
96 trang 387 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
106 trang 220 0 0
-
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0