Đánh giá sự nảy chồi u trong tiên lượng bệnh nhân ung thư dạ dày
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 374.96 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nảy chồi u (NCU) ở bờ xâm nhập ngoài của ung thư dạ dày (UTDD) là một đặc điểm mô bệnh học có giá trị ngày càng được quan tâm. Nó là một thông số tiên lượng xấu được nhận ra ở nhiều loại ung thư bao gồm ung thư dạ dày. Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm nảy chồi u trong dự báo thời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư dạ dày.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá sự nảy chồi u trong tiên lượng bệnh nhân ung thư dạ dày vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020trình cụ thể như sau: RT: 570, 30 phút; realtime and HBeAg are useful markers for the safePCR: 580, 60 giây x 42 chu kỳ. Quy trình phản discontinuation of nucleotide analogue treatments in chronic hepatitis B patients, Journal ofứng có độ nhạy là 102 copies/ml và khoảng tuyến gastroenterology, 48(10), pp. 1188-1204.tính là 103 đến 107 copies/ mlvới hệ số hồi quy là 5. Hoàng Tiến Tuyên, Nguyễn Hữu Quyền,R2 = 0,9556. Nguyễn Văn Diễn (2017), Tìm hiểu mối tương quan giữa hàm lượng HBsAg với tải lượng virut vàTÀI LIỆU THAM KHẢO hoạt độ ALT ở bệnh nhân viêm gan virut B mạn1. Bộ Y tế (2014), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tính, Tạp chí Y Dược học Quân sự, 2, pp. 126-131. bệnh viêm gan vi rút B, pp. 1-9. 6. Jie Wang, et al. (2016), Serum hepatitis B virus2. Florian Bömmel, et al. (2015), Serum hepatitis RNA is encapsidated pregenome RNA that may be B virus RNA levels as an early predictor of hepatitis associated with persistence of viral infection and B envelope antigen seroconversion during rebound, Journal of hepatology. treatment with polymerase inhibitors, Hepatology, 7. J. Weiss, et al. (2004), Real time TaqMan PCR 61(1), pp. 66-76. detection and quantitation of HBV genotypes A-G3. L. Jansen, et al. (2016), Hepatitis B Virus with the use of an internal quantitation standard, Pregenomic RNA Is Present in Virions in Plasma J Clin Virol, 30(1), pp. 86-93. and Is Associated with a Response to Pegylated 8. Ying Liu, Munira Hussain, Stephen Wong et al Interferon Alfa-2a and Nucleos(t)ide Analogues, J (2006), A Genotype-Independent Real-Time PCR Infect Dis, 213(2), pp. 224-32. Assay for Quantification of Hepatitis B Virus DNA,4. Masataka Tsuge, et al. (2013), Serum HBV RNA Journal of Clinical Microbiology 45(2):553-8 ĐÁNH GIÁ SỰ NẢY CHỒI U TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY Nguyễn Văn Chủ*TÓM TẮT different kinds of carcinomas, including gastric cancer. Purpose: we aimed to independently evaluate the 11 Nảy chồi u (NCU) ở bờ xâm nhập ngoài của ung prognostic value of budding for predicting the survicalthư dạ dày (UTDD) là một đặc điểm mô bệnh học có of gastric cancer patients. Methods: In 109giá trị ngày càng được quan tâm. Nó là một thông số consecutive, surgically treated gastric cancers,tiên lượng xấu được nhận ra ở nhiều loại ung thư bao budding was assessed according to the 2016 ITBCCgồm ung thư dạ dày. Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm criteria. The budding score was analysed in relation tonảy chồi u trong dự báo thời gian sống thêm của bệnh the clinical parameters, overall survival (OS) andnhân ung thư dạ dày. Đối tượng và phương pháp disease-free survival (DFS). Results: 59 (54,1%)nghiên cứu: 109 bệnh nhân ung thư dạ dày được cases had low and 50 (45,9%) had high NCU.đánh giá nảy chồi u trên tiêu bản HE theo tiêu chuẩn Significant differences in OS and DFS between the TBITBCC 2016 và đánh giá với các đặc điểm lâm sàng và groups were found both in univariate and multivariatethời gian sống thêm. Kết quả nghiên cứu: NCU thấp models. Conclusion: The budding is the independentchiếm 54,1% và NCU cao là 45,9%. NCU liên quan có prognostic factor for prediction of the survical iný nghĩa với thời gian sống thêm (OS và DFS) ở cả gastric cancers in paticular.phân tích đơn biến và đa biến. Kết luận: NCU là yếu Key words: Tumor budding, Survival, Gastric cancer.tố tiên lượng để dự báo thời gian sống thêm của bệnhnhân UTDD trong thực hành. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Nảy chồi u, Thời gian sống thêm, Ung Ung thư dạ dày là ung thư phổ biến thứ nămthư dạ dày. và là nguyên nhân phổ biến thứ ba gây tử vongSUMMARY liên quan đến ung thư trên toàn thế giới [1]. Các EVALUATION OF TUMOR BUDDING IN yếu tố tiên lượng truyền thống như độ xâm lấn, PROGNOSIS OF GASTRIC CANCER PATIENTS sự di căn hạch bạch và di căn xa được công Backgroud: Tumor budding are the valuable nhận để dự đoán tiên lượng UTDD. Mặc dù vậy,pathological characteristic that have received UTDD cho thấy sự đa dạng đáng chú ý trongincreasing attention in relation to the invasive front of kiểu hình cũng như biểu hiện lâm sàng và thờigastric cancer. It has been recognized to correlate gian sống thêm của bệnh nhân. Do đó, cần cówith unfavorable outcomes in patients with many thên chỉ số tiên lượng để phân tầng bệnh nhân theo kết quả của họ và để cải thiện các quyết*Bệnh viện K định điều trị. Nảy chồi u được định nghĩa là mộtChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Chủ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá sự nảy chồi u trong tiên lượng bệnh nhân ung thư dạ dày vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020trình cụ thể như sau: RT: 570, 30 phút; realtime and HBeAg are useful markers for the safePCR: 580, 60 giây x 42 chu kỳ. Quy trình phản discontinuation of nucleotide analogue treatments in chronic hepatitis B patients, Journal ofứng có độ nhạy là 102 copies/ml và khoảng tuyến gastroenterology, 48(10), pp. 1188-1204.tính là 103 đến 107 copies/ mlvới hệ số hồi quy là 5. Hoàng Tiến Tuyên, Nguyễn Hữu Quyền,R2 = 0,9556. Nguyễn Văn Diễn (2017), Tìm hiểu mối tương quan giữa hàm lượng HBsAg với tải lượng virut vàTÀI LIỆU THAM KHẢO hoạt độ ALT ở bệnh nhân viêm gan virut B mạn1. Bộ Y tế (2014), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tính, Tạp chí Y Dược học Quân sự, 2, pp. 126-131. bệnh viêm gan vi rút B, pp. 1-9. 6. Jie Wang, et al. (2016), Serum hepatitis B virus2. Florian Bömmel, et al. (2015), Serum hepatitis RNA is encapsidated pregenome RNA that may be B virus RNA levels as an early predictor of hepatitis associated with persistence of viral infection and B envelope antigen seroconversion during rebound, Journal of hepatology. treatment with polymerase inhibitors, Hepatology, 7. J. Weiss, et al. (2004), Real time TaqMan PCR 61(1), pp. 66-76. detection and quantitation of HBV genotypes A-G3. L. Jansen, et al. (2016), Hepatitis B Virus with the use of an internal quantitation standard, Pregenomic RNA Is Present in Virions in Plasma J Clin Virol, 30(1), pp. 86-93. and Is Associated with a Response to Pegylated 8. Ying Liu, Munira Hussain, Stephen Wong et al Interferon Alfa-2a and Nucleos(t)ide Analogues, J (2006), A Genotype-Independent Real-Time PCR Infect Dis, 213(2), pp. 224-32. Assay for Quantification of Hepatitis B Virus DNA,4. Masataka Tsuge, et al. (2013), Serum HBV RNA Journal of Clinical Microbiology 45(2):553-8 ĐÁNH GIÁ SỰ NẢY CHỒI U TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY Nguyễn Văn Chủ*TÓM TẮT different kinds of carcinomas, including gastric cancer. Purpose: we aimed to independently evaluate the 11 Nảy chồi u (NCU) ở bờ xâm nhập ngoài của ung prognostic value of budding for predicting the survicalthư dạ dày (UTDD) là một đặc điểm mô bệnh học có of gastric cancer patients. Methods: In 109giá trị ngày càng được quan tâm. Nó là một thông số consecutive, surgically treated gastric cancers,tiên lượng xấu được nhận ra ở nhiều loại ung thư bao budding was assessed according to the 2016 ITBCCgồm ung thư dạ dày. Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm criteria. The budding score was analysed in relation tonảy chồi u trong dự báo thời gian sống thêm của bệnh the clinical parameters, overall survival (OS) andnhân ung thư dạ dày. Đối tượng và phương pháp disease-free survival (DFS). Results: 59 (54,1%)nghiên cứu: 109 bệnh nhân ung thư dạ dày được cases had low and 50 (45,9%) had high NCU.đánh giá nảy chồi u trên tiêu bản HE theo tiêu chuẩn Significant differences in OS and DFS between the TBITBCC 2016 và đánh giá với các đặc điểm lâm sàng và groups were found both in univariate and multivariatethời gian sống thêm. Kết quả nghiên cứu: NCU thấp models. Conclusion: The budding is the independentchiếm 54,1% và NCU cao là 45,9%. NCU liên quan có prognostic factor for prediction of the survical iný nghĩa với thời gian sống thêm (OS và DFS) ở cả gastric cancers in paticular.phân tích đơn biến và đa biến. Kết luận: NCU là yếu Key words: Tumor budding, Survival, Gastric cancer.tố tiên lượng để dự báo thời gian sống thêm của bệnhnhân UTDD trong thực hành. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Nảy chồi u, Thời gian sống thêm, Ung Ung thư dạ dày là ung thư phổ biến thứ nămthư dạ dày. và là nguyên nhân phổ biến thứ ba gây tử vongSUMMARY liên quan đến ung thư trên toàn thế giới [1]. Các EVALUATION OF TUMOR BUDDING IN yếu tố tiên lượng truyền thống như độ xâm lấn, PROGNOSIS OF GASTRIC CANCER PATIENTS sự di căn hạch bạch và di căn xa được công Backgroud: Tumor budding are the valuable nhận để dự đoán tiên lượng UTDD. Mặc dù vậy,pathological characteristic that have received UTDD cho thấy sự đa dạng đáng chú ý trongincreasing attention in relation to the invasive front of kiểu hình cũng như biểu hiện lâm sàng và thờigastric cancer. It has been recognized to correlate gian sống thêm của bệnh nhân. Do đó, cần cówith unfavorable outcomes in patients with many thên chỉ số tiên lượng để phân tầng bệnh nhân theo kết quả của họ và để cải thiện các quyết*Bệnh viện K định điều trị. Nảy chồi u được định nghĩa là mộtChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Chủ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nảy chồi u Ung thư dạ dày Đặc điểm nảy chồi u Di căn hạch bạch Tế bào u độc lậpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0