Đánh giá sự thay đổi nồng độ Cyfra 21-1, CEA, SCC huyết tương trong theo dõi điều trị ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện 19-8 Bộ Công An
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 820.68 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc xác định nồng độ Cyfra 21-1, CEA, SCC huyết tương và sự thay đổi nồng độ Cyfra 21-1, CEA, SCC trong quá trình điều trị ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện 19-8 Bộ Công An.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá sự thay đổi nồng độ Cyfra 21-1, CEA, SCC huyết tương trong theo dõi điều trị ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện 19-8 Bộ Công An TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 1 - 2024đó, chúng tôi kiến nghị việc lưu ý yếu tố tuổi tác https://doi.org/10.1111/eci.13509và mức độ khó thở khi xây dựng chương trình 5. Foglio K, Carone M, Pagani M, Bianchi L, Jones P, Ambrosino N. Physiological andtập luyện gắng sức cho người bệnh COPD. symptom determinants of exercise performance in patients with chronic airway obstruction.TÀI LIỆU THAM KHẢO Respiratory medicine. 2000;94(3):256-263. doi:1. Rabe KF, Watz H. Chronic obstructive https://doi.org/10.1053/rmed.1999.0734 pulmonary disease. Lancet. May 13 6. Bohannon RW, Crouch R. 1-Minute Sit-to- 2017;389(10082):1931-1940. doi:10.1016/s0140- Stand Test: SYSTEMATIC REVIEW OF 6736(17)31222-9 PROCEDURES, PERFORMANCE, AND2. Ozalevli S, Ozden A, Itil O, Akkoclu A. CLINIMETRIC PROPERTIES. J Cardiopulm Rehabil Comparison of the Sit-to-Stand Test with 6 min Prev. Jan 2019;39(1) :2-8. doi: 10.1097/hcr. walk test in patients with chronic obstructive 0000000000000336 pulmonary disease. Respiratory medicine. 2007; 7. ODonnell DE, Elbehairy AF, Faisal A, Webb 101(2):286-293. KA, Neder JA, Mahler DA. Exertional dyspnoea3. Reychler G, Straeten CV, Schalkwijk A, in COPD: the clinical utility of cardiopulmonary Poncin W. Effects of surgical and cloth exercise testing. European Respiratory Review. facemasks during a submaximal exercise test in 2016; 25(141):333-347. healthy adults. Respir Med. Sep 2021; 8. Waatevik M, Johannessen A, Hardie JA, et 186:106530. doi:10.1016/j.rmed.2021.106530 al. Different COPD disease characteristics are4. Barbeito‐Caamaño C, Bouzas‐Mosquera A, related to different outcomes in the 6-minute walk Peteiro J, et al. Exercise testing in COVID‐19 test. COPD: Journal of Chronic Obstructive era: Clinical profile, results and feasibility wearing Pulmonary Disease. 2012;9(3):227-234. doi: a facemask. European journal of clinical https://doi.org/10.3109/15412555.2011.650240 investigation. 2021; 51(4): e13509. doi: ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ CYFRA 21-1, CEA, SCC HUYẾT TƯƠNG TRONG THEO DÕI ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂNUNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ TẠI BỆNH VIỆN 19-8 BỘ CÔNG AN Trần Thị Thúy Hằng1, Đỗ Thị Lệ Thúy1TÓM TẮT Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTP- KTBN), Cyfra 21-1, CEA, SCC huyết tương. 61 Mục tiêu: Xác định nồng độ Cyfra 21-1, CEA,SCC huyết tương và sự thay đổi nồng độ Cyfra 21-1, SUMMARYCEA, SCC trong quá trình điều trị ở bệnh nhân ung thưphổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện 19-8 Bộ Công An. ASSESSMENT OF CHANGES IN PLASMAĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên CYFRA 21-1, CEA, SCC CONCENTRATIONScứu mô tả tiến cứu trên 41 bệnh nhân được chẩn DURING TREATMENT MONITORING INđoán ung thư phồi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện 19- PATIENTS WITH NON-SMALL CELL LUNG8 từ tháng 4/2023 đến tháng 2/2024. Tất cả bệnhnhân được xét nghiệm định lượng nồng độ CEA, SCC, CANCER AT 19-8 HOSPITAL MINISTRY OFCyfra 21-1 vào thời điểm trước và sau điều trị 1 tháng PUBLIC SECURITY(sau 1 đợt điều trị). Kết quả: Nồng độ CEA, Cyfra 21- Objective: Determine plasma Cyfra 21-1, CEA,1, SCC ở nhóm bệnh nhân mới phát hiện bệnh ở đợt SCC concentrations, and changes in Cyfra 21-1, CEA,trước và sau điều trị lần lượt là 36,65 và 28,96 ng/mL; SCC concentrations during treatment in patients with1,57 và 1,48 ng/mL; 6,78 và 4,39 ng/mL. Nhóm bệnh non-small cell lung cancer at 19-8 Hospital Ministry ofnhân tái phát cũng cho kết quả tương tự với sự giảm Public Security. Methods: Prospective descriptiveđáng kể của nồng độ 3 dấu ấn CEA, SCC và Cyfra 21- study on 41 patients diagnosed with non-small cell1 tương ứng 279,22 và 271,44 ng/mL; 2,94 và 1,61 lung ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá sự thay đổi nồng độ Cyfra 21-1, CEA, SCC huyết tương trong theo dõi điều trị ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện 19-8 Bộ Công An TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 1 - 2024đó, chúng tôi kiến nghị việc lưu ý yếu tố tuổi tác https://doi.org/10.1111/eci.13509và mức độ khó thở khi xây dựng chương trình 5. Foglio K, Carone M, Pagani M, Bianchi L, Jones P, Ambrosino N. Physiological andtập luyện gắng sức cho người bệnh COPD. symptom determinants of exercise performance in patients with chronic airway obstruction.TÀI LIỆU THAM KHẢO Respiratory medicine. 2000;94(3):256-263. doi:1. Rabe KF, Watz H. Chronic obstructive https://doi.org/10.1053/rmed.1999.0734 pulmonary disease. Lancet. May 13 6. Bohannon RW, Crouch R. 1-Minute Sit-to- 2017;389(10082):1931-1940. doi:10.1016/s0140- Stand Test: SYSTEMATIC REVIEW OF 6736(17)31222-9 PROCEDURES, PERFORMANCE, AND2. Ozalevli S, Ozden A, Itil O, Akkoclu A. CLINIMETRIC PROPERTIES. J Cardiopulm Rehabil Comparison of the Sit-to-Stand Test with 6 min Prev. Jan 2019;39(1) :2-8. doi: 10.1097/hcr. walk test in patients with chronic obstructive 0000000000000336 pulmonary disease. Respiratory medicine. 2007; 7. ODonnell DE, Elbehairy AF, Faisal A, Webb 101(2):286-293. KA, Neder JA, Mahler DA. Exertional dyspnoea3. Reychler G, Straeten CV, Schalkwijk A, in COPD: the clinical utility of cardiopulmonary Poncin W. Effects of surgical and cloth exercise testing. European Respiratory Review. facemasks during a submaximal exercise test in 2016; 25(141):333-347. healthy adults. Respir Med. Sep 2021; 8. Waatevik M, Johannessen A, Hardie JA, et 186:106530. doi:10.1016/j.rmed.2021.106530 al. Different COPD disease characteristics are4. Barbeito‐Caamaño C, Bouzas‐Mosquera A, related to different outcomes in the 6-minute walk Peteiro J, et al. Exercise testing in COVID‐19 test. COPD: Journal of Chronic Obstructive era: Clinical profile, results and feasibility wearing Pulmonary Disease. 2012;9(3):227-234. doi: a facemask. European journal of clinical https://doi.org/10.3109/15412555.2011.650240 investigation. 2021; 51(4): e13509. doi: ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ CYFRA 21-1, CEA, SCC HUYẾT TƯƠNG TRONG THEO DÕI ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂNUNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ TẠI BỆNH VIỆN 19-8 BỘ CÔNG AN Trần Thị Thúy Hằng1, Đỗ Thị Lệ Thúy1TÓM TẮT Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTP- KTBN), Cyfra 21-1, CEA, SCC huyết tương. 61 Mục tiêu: Xác định nồng độ Cyfra 21-1, CEA,SCC huyết tương và sự thay đổi nồng độ Cyfra 21-1, SUMMARYCEA, SCC trong quá trình điều trị ở bệnh nhân ung thưphổi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện 19-8 Bộ Công An. ASSESSMENT OF CHANGES IN PLASMAĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên CYFRA 21-1, CEA, SCC CONCENTRATIONScứu mô tả tiến cứu trên 41 bệnh nhân được chẩn DURING TREATMENT MONITORING INđoán ung thư phồi không tế bào nhỏ tại Bệnh viện 19- PATIENTS WITH NON-SMALL CELL LUNG8 từ tháng 4/2023 đến tháng 2/2024. Tất cả bệnhnhân được xét nghiệm định lượng nồng độ CEA, SCC, CANCER AT 19-8 HOSPITAL MINISTRY OFCyfra 21-1 vào thời điểm trước và sau điều trị 1 tháng PUBLIC SECURITY(sau 1 đợt điều trị). Kết quả: Nồng độ CEA, Cyfra 21- Objective: Determine plasma Cyfra 21-1, CEA,1, SCC ở nhóm bệnh nhân mới phát hiện bệnh ở đợt SCC concentrations, and changes in Cyfra 21-1, CEA,trước và sau điều trị lần lượt là 36,65 và 28,96 ng/mL; SCC concentrations during treatment in patients with1,57 và 1,48 ng/mL; 6,78 và 4,39 ng/mL. Nhóm bệnh non-small cell lung cancer at 19-8 Hospital Ministry ofnhân tái phát cũng cho kết quả tương tự với sự giảm Public Security. Methods: Prospective descriptiveđáng kể của nồng độ 3 dấu ấn CEA, SCC và Cyfra 21- study on 41 patients diagnosed with non-small cell1 tương ứng 279,22 và 271,44 ng/mL; 2,94 và 1,61 lung ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ Ung thư biểu mô Nồng độ CEA Nồng độ Cyfra 21-1Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 230 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 218 0 0 -
9 trang 207 0 0
-
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0