![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá sự tuân thủ điều trị ở bệnh nhân tăng huyết áp được điều trị ngoại trú tại khoa Nội tim mạch Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 324.42 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát kiến thức, mức độ tuân thủ điều trị và mối liên quan giữa kiến thức với mức độ tuân thủ điều trị của bệnh nhân tăng huyết áp được quản lý ngoại trú tại khoa Nội tim mạch, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá sự tuân thủ điều trị ở bệnh nhân tăng huyết áp được điều trị ngoại trú tại khoa Nội tim mạch Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020 ĐÁNH GIÁ SỰ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI KHOA NỘI TIM MẠCH BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 Đỗ Thị Hiến*, Phạm Trường Sơn*, Lê Thanh Hà* Nguyễn Hải Dần*, Lê Thị Hồng Gấm*, Nguyễn Thị Hồng Nga*, Đỗ Thị Trang*TÓM TẮT 31.75%, 33% and 35.25%, respectively. There was a significant correlation between the knowledge of 53 Mục tiêu: khảo sát kiến thức, mức độ tuân thủ disease and hypertension drugs and the medicationđiều trị và mối liên quan giữa kiến thức với mức độ adherence level (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020năm 2015. Bệnh nhân có khả năng hiểu, trả lờicâu hỏi phỏng vấn và đồng ý tham gia phỏng vấn Đặc điểm Kết quả n (%)sau khi đã được giải thích mục đích nghiên cứu. Giới Nam 178 (44,5) Tiêu chuẩn loại trừ: THA thứ phát, BN mắc n (%) Nữ 222 (55,5)các bệnh cấp tính hoặc các bệnh nặng kèm theo. Tuổi trung bình ±SD (năm) 67,71 ± 9,33 c. Các bước tiến hành nghiên cứu Thời gian mắc < 5 năm 139 (34,75) Phỏng vấn bệnh nhân đến khám theo bộ câu bệnh 5-10 năm 178 (44,5)hỏi được thiết kế sẵn. Sử dụng phương pháp n (%) › 10 năm 83 (20,75)chọn mẫu liên tiếp. Bất kỳ người bệnh nào đến Nhận xét: Nhóm nghiên cứu phân bố đều ởkhám cũng được hỏi, nếu có đủ tiêu chuẩn sẽ cả hai giới, tuổi khá cao (trung bình là 67,71 ±được chọn để phỏng vấn cho đến khi đủ 400 9,33 tuổi). Thời gian mắc bệnh chủ yếu từ 5-10người thì dừng lại. năm (44,5%). Tỉ lệ tự kiểm tra HA thường xuyên d. Biến số nghiên cứu chiếm 65,5%. HA đạt mục tiêu 49,5%, tỉ lệ biến Các biến số của nghiên cứu được xây dựng chứng là 53,5%.thành 3 nhóm như sau: Bảng 2: Phân độ THA của đối tượng • Đặc điểm lâm sàng: tuổi, giới tính, trình độ nghiên cứuvà thời gian mắc bệnh… Phân loại n % • Nhóm biến về kiến thức điều trị THA: Kiến Tối ưu 211 52,75thức về số đo HA được coi là THA, kiến thức về THA độ 1 172 43,0các yếu tố nguy cơ dẫn tới THA, kiến thức về các THA độ 2 17 4,25biến chứng của bệnh THA, kiến thức về nguyên THA độ 3 0 0tắc điều trị THA, kiến thức về điều trị THA, kiến Tổng 400 100thức về chế độ dinh dưỡng, luyện tập, kiến thức Nhận xét: Tại thời điểm nghiên cứu, đã cóvề đo HA định kỳ [3]. 52,75% bệnh nhân đạt huyết áp tối ưu. Tăng • Nhóm biến về tuân thủ điều trị THA: Đôi lúc huyết áp độ 1 chiếm 43%, độ 2 chiếm 4,25%,quên uống thuốc, có ngày không uống thuốc không có trường hợp nào tăng huyết áp độ 3.trong 2 tuần trước đây, từng bỏ thuốc mà không Biểu đồ 1: Các bệnh lý kèm theobáo bác sĩ, quên thuốc khi đi chơi/đi du lịch, đôilúc ngừng thuốc khi cảm thấy kiểm soát đượctriệu chứng, thấy bất tiện khi phải tuân theo kếhoạch điều trị, thấy khó khăn khi phải nhớ uốngcác loại thuốc [4]. Đánh giá tuân thủ điều trị THAthông qua thang điểm Morisky 8. Dựa vào bảngđiểm để phân thành 3 mức độ tuân thủ: tuân thủcao, tuân thủ trung bình và tuân thủ thấp. d. Xử lý số liệu. Xử lý số liệu bằng phầnmềm Stata 12.0. Phân tích mức độ ảnh hưởngmột số yếu tố tới tuân thủ điều trị bằng phương Nhận xét: Bệnh nhân bị đái tháo đường chiếmpháp hồi quy logistic đa biến. tỉ lệ cao nhất (52,47%), suy tim 3,5%, suy thậnIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1,26%, Gout 1%. 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng 3.2. Kiến thức cơ bản của bệnh nhân vềnghiên cứu bệnh THA. Nghiên cứu đánh giá kiến thức cơ bản Bảng 1: Đặc điểm của mẫu nghiên cứu về bệnh và về thuốc điều trị của bệnh nhân THA,(n=400) kết quả được trình bày trong bảng 3 và bảng 4. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá sự tuân thủ điều trị ở bệnh nhân tăng huyết áp được điều trị ngoại trú tại khoa Nội tim mạch Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020 ĐÁNH GIÁ SỰ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI KHOA NỘI TIM MẠCH BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 Đỗ Thị Hiến*, Phạm Trường Sơn*, Lê Thanh Hà* Nguyễn Hải Dần*, Lê Thị Hồng Gấm*, Nguyễn Thị Hồng Nga*, Đỗ Thị Trang*TÓM TẮT 31.75%, 33% and 35.25%, respectively. There was a significant correlation between the knowledge of 53 Mục tiêu: khảo sát kiến thức, mức độ tuân thủ disease and hypertension drugs and the medicationđiều trị và mối liên quan giữa kiến thức với mức độ adherence level (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020năm 2015. Bệnh nhân có khả năng hiểu, trả lờicâu hỏi phỏng vấn và đồng ý tham gia phỏng vấn Đặc điểm Kết quả n (%)sau khi đã được giải thích mục đích nghiên cứu. Giới Nam 178 (44,5) Tiêu chuẩn loại trừ: THA thứ phát, BN mắc n (%) Nữ 222 (55,5)các bệnh cấp tính hoặc các bệnh nặng kèm theo. Tuổi trung bình ±SD (năm) 67,71 ± 9,33 c. Các bước tiến hành nghiên cứu Thời gian mắc < 5 năm 139 (34,75) Phỏng vấn bệnh nhân đến khám theo bộ câu bệnh 5-10 năm 178 (44,5)hỏi được thiết kế sẵn. Sử dụng phương pháp n (%) › 10 năm 83 (20,75)chọn mẫu liên tiếp. Bất kỳ người bệnh nào đến Nhận xét: Nhóm nghiên cứu phân bố đều ởkhám cũng được hỏi, nếu có đủ tiêu chuẩn sẽ cả hai giới, tuổi khá cao (trung bình là 67,71 ±được chọn để phỏng vấn cho đến khi đủ 400 9,33 tuổi). Thời gian mắc bệnh chủ yếu từ 5-10người thì dừng lại. năm (44,5%). Tỉ lệ tự kiểm tra HA thường xuyên d. Biến số nghiên cứu chiếm 65,5%. HA đạt mục tiêu 49,5%, tỉ lệ biến Các biến số của nghiên cứu được xây dựng chứng là 53,5%.thành 3 nhóm như sau: Bảng 2: Phân độ THA của đối tượng • Đặc điểm lâm sàng: tuổi, giới tính, trình độ nghiên cứuvà thời gian mắc bệnh… Phân loại n % • Nhóm biến về kiến thức điều trị THA: Kiến Tối ưu 211 52,75thức về số đo HA được coi là THA, kiến thức về THA độ 1 172 43,0các yếu tố nguy cơ dẫn tới THA, kiến thức về các THA độ 2 17 4,25biến chứng của bệnh THA, kiến thức về nguyên THA độ 3 0 0tắc điều trị THA, kiến thức về điều trị THA, kiến Tổng 400 100thức về chế độ dinh dưỡng, luyện tập, kiến thức Nhận xét: Tại thời điểm nghiên cứu, đã cóvề đo HA định kỳ [3]. 52,75% bệnh nhân đạt huyết áp tối ưu. Tăng • Nhóm biến về tuân thủ điều trị THA: Đôi lúc huyết áp độ 1 chiếm 43%, độ 2 chiếm 4,25%,quên uống thuốc, có ngày không uống thuốc không có trường hợp nào tăng huyết áp độ 3.trong 2 tuần trước đây, từng bỏ thuốc mà không Biểu đồ 1: Các bệnh lý kèm theobáo bác sĩ, quên thuốc khi đi chơi/đi du lịch, đôilúc ngừng thuốc khi cảm thấy kiểm soát đượctriệu chứng, thấy bất tiện khi phải tuân theo kếhoạch điều trị, thấy khó khăn khi phải nhớ uốngcác loại thuốc [4]. Đánh giá tuân thủ điều trị THAthông qua thang điểm Morisky 8. Dựa vào bảngđiểm để phân thành 3 mức độ tuân thủ: tuân thủcao, tuân thủ trung bình và tuân thủ thấp. d. Xử lý số liệu. Xử lý số liệu bằng phầnmềm Stata 12.0. Phân tích mức độ ảnh hưởngmột số yếu tố tới tuân thủ điều trị bằng phương Nhận xét: Bệnh nhân bị đái tháo đường chiếmpháp hồi quy logistic đa biến. tỉ lệ cao nhất (52,47%), suy tim 3,5%, suy thậnIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1,26%, Gout 1%. 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng 3.2. Kiến thức cơ bản của bệnh nhân vềnghiên cứu bệnh THA. Nghiên cứu đánh giá kiến thức cơ bản Bảng 1: Đặc điểm của mẫu nghiên cứu về bệnh và về thuốc điều trị của bệnh nhân THA,(n=400) kết quả được trình bày trong bảng 3 và bảng 4. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tăng huyết áp Điều trị tăng huyết áp Thang điểm Morisky 8 Kiểm soát huyết ápTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 260 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 246 0 0 -
9 trang 243 1 0
-
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
13 trang 215 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
8 trang 213 0 0