Đánh giá tác dụng của chế phẩm Bảo Cốt Khang trong điều trị hỗ trợ bệnh nhân thoái hóa khớp gối
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 370.29 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bảo cốt khang là một chế phẩm có thành phần chính là glucosamin sulfat tách chiết từ vỏ tôm và mai cua biển. Mục tiêu của bài viết là đánh giá tác dụng của Bảo cốt khang trong điều trị hỗ trợ Thoái hóa khớp gối (THKG), khảo sát tác dụng không mong muốn của chế phẩm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tác dụng của chế phẩm Bảo Cốt Khang trong điều trị hỗ trợ bệnh nhân thoái hóa khớp gối tồn động mạch tinh và theo dõi bệnh nhân một cách có hệ thống. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Hoài Bắc, Vũ Nguyễn Khải Ca, Hoàng Long và cs (2011); “Kết quả và hiệu quả bước đầu của phẫu thuật vi phẫu thắt tĩnh mạch tinh đối với các thông số tinh dịch đồ và testosteron ở những bệnh nhân giãn tĩnh mạch tinh”. 2. Hoàng Long, Nguyễn Hoài Bắc, Vũ Nguyễn Khải Ca và cs (2011); “So sánh kết quả của phẫu thuật vi phẫu qua đường bẹn bìu và phẫu thuật nội soi sau phúc mạc trong điều trị giãn tĩnh mạch tinh”; YHTH – Số 769 tr:242250. 3. Phạm Nam Việt và cs (2011); “Đặc điểm giải phẫu mạch máu thừng tinh đoạn trong ống bẹn qua mổ vi phẫu điều trị giãn tĩnh mạch thừng tinh”; YHTH – Số 769 tr:196206. 4. Al-Kandari AM, Sabaana H, Ibrahim HM (2007); “Comparison of oucomes of different varicocelectomy techniques open inguinal, laparoscopic, and subinguinal microscopic varicocelectomy: a randomized clinical trial”; Urology; 69(3):417-20. 5. Al-Said S, Al-Naimi A et al (2008); “Varicocelectomy for male infertility: a comparative study of open, laparoscopic and microsurgical approaches”; J Urol; 180 (1):260-70. 6. Mohammed A, F. Chinegwundoh (2009); “Testicular varicocele: an overvieww”; Urol Int, 2009, 82(4): p.373-9. 7. Shamsa A, Mohammadi L, Abolbashari M, Shakeri MT, Shamsa S (2009); “Comparison of open and laparoscopic varicocelectomy in terms of operative time, sperm parametes, and complicatión”; Urol J. 2009 Summer; 6(3):170-5. 8. Chan PT, E J. Wright and Goldstein M (2005);”Incidence and postoperative outcomes of accidental ligation of the testicular artery during microsurgical varicocelectomy”; J Urol, 2005;173(2):p.482-4. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA CHẾ PHẨM BẢO CỐT KHANG TRONG ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ BỆNH NHÂN THOÁI HÓA KHỚP GỐI ĐỖ THỊ PHƯƠNG, NGUYỄN TUYẾT MINH, ĐINH THỊ LAM Khoa YHCT - Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT Bảo cốt khang là một chế phẩm có thành phần chính là glucosamin sulfat tách chiết từ vỏ tôm và mai cua biển. Mục tiêu NC: 1. Đánh giá tác dụng của Bảo cốt khang trong điều trị hỗ trợ Thoái hóa khớp gối (THKG); 2. Khảo sát tác dụng không mong muốn của chế phẩm. Phương pháp NC: Can thiệp lâm sàng, so sánh đối chứng trên 60 bệnh nhân THKG (ACR 1991) chia 2 nhóm: nhóm 1 dùng bài thuốc Độc hoạt ký sinh thang kết hợp với Bảo cốt khang; nhóm 2 dùng Độc hoạt ký sinh thang (ĐHKST). Liệu trình 21 ngày. Sau đó dùng Bảo cốt khang ở nhóm 1 30 ngày, nhóm 2 ngừng thuốc. Kết quả: Dùng CP Bảo Cốt Khang kết hợp ĐHKST trong 21 ngày có tác dụng cải thiện mức độ đau theo VAS là 2,37 1,19 (điểm), theo Lequesne là 3,63 1,65 (điểm); tăng tầm vận động khớp gối là 12,33 8,28 (0), giảm chỉ số gót mông là 3,17 3,05 (cm). Dùng duy trì CP Bảo Cốt Khang trong 30 ngày tiếp theo có tác dụng giảm đau theo VAS là 2,93 1,46 (điểm), theo Lequesne là 5,10 2,32 (điểm), tăng tầm vận động là 14,00 9,04 (0), giảm chỉ số gót - mông là 4,10 3,11 (cm). Kết quả cao hơn so với nhóm chứng (p 0,05 ≥ 70 12 40 15 50 2. Đánh giá kết quả điều trị 2.1. Hiệu quả giảm đau sau điều trị Bảng 2. So sánh thay đổi thang điểm VAS, Lesquesne theo các thời điểm điều trị ( ± SD) Chỉ số P Nhóm I Nhóm I I(n = (n=30) 30) Điểm đau TB theo VAS D0 6,50 ± 1,66 6,83 ± 1,34 > 0,05 D21 4,13 ± 0,86 5,60 ± 1,25 < 0,01 D51 3,57 ± 1,16 5,57 ± 1,10 < 0,01 Hiệu suất D21 - -2,37 ± 1,19 -1,23 ± 1,07 < 0,01 Y HỌC THỰC HÀNH (914) - SỐ 4/2014 giảm D0 D51 - -0,57 ± 0,77 D21 D51 - - 2,93 ± 1,46 D0 Điểm TB theo Lequesne D0 13,03 ± 3,95 D21 9,40 ± 3,21 D51 7,93 ± 2,74 D21 - D0 - 3,63 ± 1,65 Hiệu suất D51 - D21 - 1,47 ± 1,65 giảm D51 - D0 -5,10 ± 2,32 -0,03 ± 0,41 < 0,01 -1,27 ± 1,05 < 0,01 14,30 ± 3,45 13,03 ± 2,99 12,37 ± 2,77 -1,27 ± 1,11 -0,67 ± 1,52 - 1,93 ± 1,28 > 0,05 < 0,01 < 0,01 < 0,01 > 0,05 < 0,01 Nhận xét: Cả 2 nhóm đều có chỉ số đau theo VAS giảm qua các thời điểm nghiên cứu. Sau 21 ngày và 51 ngày điều trị, nhóm I đã có xu hướng giảm nhiều hơn nhóm II (p < 0,01); Tương tự đối với cải thiện điểm TB theo Lequesne. Sau 21 và 51 ngày điều trị, nhóm I đã có xu hướng giảm nhiều hơn nhóm 2 (p < 0,01). 2.2. Đánh giá hiệu quả phục hồi chức năng vận động khớp gối Bảng 3. So sánh thay đổi tầm vận động và chỉ số gót mông theo các thời điểm điều trị ( ± SD) Chỉ số Nhóm I (n = Nhóm II (n = P 30) 30) Độ gấp khớp gối 0 TB ( ) 109,17 ± 113,83 ± > D0 13,07 14,00 0,05 115,67 ± < D21 121,50 ± 9,02 11,87 0,05 116,00 ± < D51 123,17± 7,37 11,92 0,01 D21 < 12,33 ± 8,28 1,83 ± 4,997 D0 0,01 Hiệu suất D51 - > 1,67 ± 3,30 0,33 ± 3,198 tăng D21 0,05 D51 - < 14,00 ± 9,04 2,17 ± 5,67 D0 0,01 Chỉ số gót - mông TB (cm) > D0 17,47 ± 5,37 17,30 ± 5,10 0,05 < D21 14,30 ± 3,93 17,57 ± 4,62 0,01 < D51 13,37 ± 4,06 17,53 ± 4,77 0,01 D21 < - 3,17 ± 3,05 - 0,27 ± 1,36 D0 0,01 Hiệu suất D51 - < - 0,93 ± 1,62 - 0,03 ± 0,96 giảm D21 0,05 D51 - < - 4,10 ± 3,11 - 0,23 ± 1,10 D0 0,01 Nhận xét: Sau các t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tác dụng của chế phẩm Bảo Cốt Khang trong điều trị hỗ trợ bệnh nhân thoái hóa khớp gối tồn động mạch tinh và theo dõi bệnh nhân một cách có hệ thống. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Hoài Bắc, Vũ Nguyễn Khải Ca, Hoàng Long và cs (2011); “Kết quả và hiệu quả bước đầu của phẫu thuật vi phẫu thắt tĩnh mạch tinh đối với các thông số tinh dịch đồ và testosteron ở những bệnh nhân giãn tĩnh mạch tinh”. 2. Hoàng Long, Nguyễn Hoài Bắc, Vũ Nguyễn Khải Ca và cs (2011); “So sánh kết quả của phẫu thuật vi phẫu qua đường bẹn bìu và phẫu thuật nội soi sau phúc mạc trong điều trị giãn tĩnh mạch tinh”; YHTH – Số 769 tr:242250. 3. Phạm Nam Việt và cs (2011); “Đặc điểm giải phẫu mạch máu thừng tinh đoạn trong ống bẹn qua mổ vi phẫu điều trị giãn tĩnh mạch thừng tinh”; YHTH – Số 769 tr:196206. 4. Al-Kandari AM, Sabaana H, Ibrahim HM (2007); “Comparison of oucomes of different varicocelectomy techniques open inguinal, laparoscopic, and subinguinal microscopic varicocelectomy: a randomized clinical trial”; Urology; 69(3):417-20. 5. Al-Said S, Al-Naimi A et al (2008); “Varicocelectomy for male infertility: a comparative study of open, laparoscopic and microsurgical approaches”; J Urol; 180 (1):260-70. 6. Mohammed A, F. Chinegwundoh (2009); “Testicular varicocele: an overvieww”; Urol Int, 2009, 82(4): p.373-9. 7. Shamsa A, Mohammadi L, Abolbashari M, Shakeri MT, Shamsa S (2009); “Comparison of open and laparoscopic varicocelectomy in terms of operative time, sperm parametes, and complicatión”; Urol J. 2009 Summer; 6(3):170-5. 8. Chan PT, E J. Wright and Goldstein M (2005);”Incidence and postoperative outcomes of accidental ligation of the testicular artery during microsurgical varicocelectomy”; J Urol, 2005;173(2):p.482-4. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA CHẾ PHẨM BẢO CỐT KHANG TRONG ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ BỆNH NHÂN THOÁI HÓA KHỚP GỐI ĐỖ THỊ PHƯƠNG, NGUYỄN TUYẾT MINH, ĐINH THỊ LAM Khoa YHCT - Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT Bảo cốt khang là một chế phẩm có thành phần chính là glucosamin sulfat tách chiết từ vỏ tôm và mai cua biển. Mục tiêu NC: 1. Đánh giá tác dụng của Bảo cốt khang trong điều trị hỗ trợ Thoái hóa khớp gối (THKG); 2. Khảo sát tác dụng không mong muốn của chế phẩm. Phương pháp NC: Can thiệp lâm sàng, so sánh đối chứng trên 60 bệnh nhân THKG (ACR 1991) chia 2 nhóm: nhóm 1 dùng bài thuốc Độc hoạt ký sinh thang kết hợp với Bảo cốt khang; nhóm 2 dùng Độc hoạt ký sinh thang (ĐHKST). Liệu trình 21 ngày. Sau đó dùng Bảo cốt khang ở nhóm 1 30 ngày, nhóm 2 ngừng thuốc. Kết quả: Dùng CP Bảo Cốt Khang kết hợp ĐHKST trong 21 ngày có tác dụng cải thiện mức độ đau theo VAS là 2,37 1,19 (điểm), theo Lequesne là 3,63 1,65 (điểm); tăng tầm vận động khớp gối là 12,33 8,28 (0), giảm chỉ số gót mông là 3,17 3,05 (cm). Dùng duy trì CP Bảo Cốt Khang trong 30 ngày tiếp theo có tác dụng giảm đau theo VAS là 2,93 1,46 (điểm), theo Lequesne là 5,10 2,32 (điểm), tăng tầm vận động là 14,00 9,04 (0), giảm chỉ số gót - mông là 4,10 3,11 (cm). Kết quả cao hơn so với nhóm chứng (p 0,05 ≥ 70 12 40 15 50 2. Đánh giá kết quả điều trị 2.1. Hiệu quả giảm đau sau điều trị Bảng 2. So sánh thay đổi thang điểm VAS, Lesquesne theo các thời điểm điều trị ( ± SD) Chỉ số P Nhóm I Nhóm I I(n = (n=30) 30) Điểm đau TB theo VAS D0 6,50 ± 1,66 6,83 ± 1,34 > 0,05 D21 4,13 ± 0,86 5,60 ± 1,25 < 0,01 D51 3,57 ± 1,16 5,57 ± 1,10 < 0,01 Hiệu suất D21 - -2,37 ± 1,19 -1,23 ± 1,07 < 0,01 Y HỌC THỰC HÀNH (914) - SỐ 4/2014 giảm D0 D51 - -0,57 ± 0,77 D21 D51 - - 2,93 ± 1,46 D0 Điểm TB theo Lequesne D0 13,03 ± 3,95 D21 9,40 ± 3,21 D51 7,93 ± 2,74 D21 - D0 - 3,63 ± 1,65 Hiệu suất D51 - D21 - 1,47 ± 1,65 giảm D51 - D0 -5,10 ± 2,32 -0,03 ± 0,41 < 0,01 -1,27 ± 1,05 < 0,01 14,30 ± 3,45 13,03 ± 2,99 12,37 ± 2,77 -1,27 ± 1,11 -0,67 ± 1,52 - 1,93 ± 1,28 > 0,05 < 0,01 < 0,01 < 0,01 > 0,05 < 0,01 Nhận xét: Cả 2 nhóm đều có chỉ số đau theo VAS giảm qua các thời điểm nghiên cứu. Sau 21 ngày và 51 ngày điều trị, nhóm I đã có xu hướng giảm nhiều hơn nhóm II (p < 0,01); Tương tự đối với cải thiện điểm TB theo Lequesne. Sau 21 và 51 ngày điều trị, nhóm I đã có xu hướng giảm nhiều hơn nhóm 2 (p < 0,01). 2.2. Đánh giá hiệu quả phục hồi chức năng vận động khớp gối Bảng 3. So sánh thay đổi tầm vận động và chỉ số gót mông theo các thời điểm điều trị ( ± SD) Chỉ số Nhóm I (n = Nhóm II (n = P 30) 30) Độ gấp khớp gối 0 TB ( ) 109,17 ± 113,83 ± > D0 13,07 14,00 0,05 115,67 ± < D21 121,50 ± 9,02 11,87 0,05 116,00 ± < D51 123,17± 7,37 11,92 0,01 D21 < 12,33 ± 8,28 1,83 ± 4,997 D0 0,01 Hiệu suất D51 - > 1,67 ± 3,30 0,33 ± 3,198 tăng D21 0,05 D51 - < 14,00 ± 9,04 2,17 ± 5,67 D0 0,01 Chỉ số gót - mông TB (cm) > D0 17,47 ± 5,37 17,30 ± 5,10 0,05 < D21 14,30 ± 3,93 17,57 ± 4,62 0,01 < D51 13,37 ± 4,06 17,53 ± 4,77 0,01 D21 < - 3,17 ± 3,05 - 0,27 ± 1,36 D0 0,01 Hiệu suất D51 - < - 0,93 ± 1,62 - 0,03 ± 0,96 giảm D21 0,05 D51 - < - 4,10 ± 3,11 - 0,23 ± 1,10 D0 0,01 Nhận xét: Sau các t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thoái hóa khớp gối Y học cổ truyền Chế phẩm Bảo Cốt Khang Điều trị hỗ trợ bệnh nhân thoái hóa khớp gối Bài thuốc Độc hoạt ký sinh thang Bệnh khớp do thoái hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 272 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 229 0 0 -
95 trang 207 0 0
-
MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHÓA KHỚP GỐI
11 trang 192 0 0 -
6 trang 179 0 0
-
120 trang 170 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 163 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
97 trang 124 0 0