Đánh giá tác dụng của suxamethonium liều thấp để đặt nội khí quản
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 127.89 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá tác dụng đặt nội khí quản và tác dụng phụ của suxamethonium liều thấp 0,5 mg/kg trong đặt nội khí quản nhanh. Nghiên cứu tiến cứu trên 90 bệnh nhân tuổi từ 15 đến 60 tuổi, có tình trạng sức khỏe ASA I, II được chỉ định gây mê toàn thân dưới đặt nội khí quản để phẫu thuật. Bệnh nhân được chia ngẫu nhiên làm 3 nhóm, mỗi nhóm 30 bệnh nhân...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tác dụng của suxamethonium liều thấp để đặt nội khí quảnĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA SUXAMETHONIUM LIỀU THẤP ĐỂ ĐẶTNỘI KHÍ QUẢNBùi Thị Thương*, Hồ Khả Cảnh*TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá tác dụng ñặt nội khí quản và tác dụng phụ của suxamethonium liều thấp0,5 mg/kg trong ñặt nội khí quản nhanh.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu trên 90 bệnh nhân tuổi từ 15ñến 60 tuổi, có tình trạng sức khỏe ASA I, II ñược chỉ ñịnh gây mê toàn thân dưới ñặt nội khíquản ñể phẫu thuật. Bệnh nhân ñược chia ngẫu nhiên làm 3 nhóm, mỗi nhóm 30 bệnh nhân.Nhóm 1: Khởi mê propofol 2,5 mg/kg, nhóm 2: thiopental 5 mg/kg, nhóm 3: etomidate 0,3mg/kg. Cả 3 nhóm ñều ñược sử dụng fentanyl 2 µg/kg và suxamethonium 0,5 mg/kg khi khởimê. Chúng tôi ñánh giá kết quả ñặt nội khí quản và tác dụng phụ (rung cơ; ñau cơ sau mổngày thứ nhất, ngày thứ 2; kali máu trước và sau khởi mê) ở cả ba nhóm.Kết quả: Kết quả ñặt nội khí quản rất tốt và tốt ñạt tỉ lệ 100% ở nhóm propofol, 96,7% ởnhóm thiopental, và 96,7% ở nhóm etomidate. Không có tỉ lệ thất bại khi ñặt nội khí quản. Tỉlệ rung cơ nhẹ chiếm 60% ở nhóm propofol, 50% ở nhóm thiopental, 63,3% ở nhómetomidate. Không có bệnh nhân nào bị rung cơ nặng. Tỉ lệ không ñau cơ sau mổ ngày thứnhất chiếm 93,3% ở nhóm propofol, 90% ở nhóm thiopental, 83,3% ở nhóm etomidate.Không có bệnh nhân nào ñau cơ vào ngày thứ hai sau mổ. Kali máu sau khởi mê tăng hơn sovới trước khi khởi mê, ở nhóm propofol tăng 0,11mEq/l, ở nhóm thiopental tăng 0,06mEq/lvà ở nhóm etomidate tăng 0,07mEq/l. Tuy nhiên, nồng ñộ kali máu sau khởi mê tăng khôngcó ý nghĩa thống kê so với trước khi khởi mê và kali máu nằm trong giới hạn bình thường.Kết luận:1. Liều thấp suxamethonium 0,5 mg/kg cho kết quả ñặt nội khí quản tốt khi dùng các loạithuốc mê tĩnh mạch khác nhau.2. Liều thấp suxamethonium 0,5 mg/kg ít gây rung cơ, ñau cơ sau mổ và tăng nhẹ kali máusau khởi mê.Từ khoá: Giãn cơ, suxamethonium ñặt nội khí quảnSUMMARYEVALUATION OF THE EFFECTIVENESS OF LOW-DOSESUXAMETHONIUM FOR ENDOTRACHEAL INTUBATIONObjectives: The study was realized to evaluate the effects and the side effects of low-dosesuxamethonium for rapid sequence intubation.Methods: The prospective study has been done on 90 patients allocated randomly to threegroups of 30 patients. Anesthesia was induced with propofol 2.5mg/kg, thiopental 5mg/kgand etomidate 0,3mg/kg in group 1, 2, 3, respectively and fentanyl 2µg/kg, suxamethonium0.5mg/kg in all three groups. The intubation was performed 60s after suxamethoniumadministration. We evaluated intubating conditions and fasciculations, post-operativemyalgia, changes in serum potassium before and after induction.Results: Endotracheal intubating conditions were excellent and good in 100%; 96.7%; 96.7%of patients in group 1, 2 and 3, respectively. The minimal fasciculations were noted 60%;50%; 63.3% in group 1, 2 and 3, respectively. All of the patients did not have severefasciculations. The post-operative myalgia on the first day was absent in 93.3%, 90%; 83.3%in group 1, 2, 3 respectively. Average rise in serum potassium was 0.07mEq/l; 0.06mEq/l;0.07mEq/l in group 1, 2, 3 respectively. This rise was not statistically significant.*Trường Đại Học Y Dược HuếĐịa chỉ liên lạc: TS. Hồ Khả Cảnh ĐT: 0913498603Email: hokhacanh@yahoo.com92Conclusions: Low-dose suxamethonium 0.5mg/kg provided the favorable intubatingconditions regardless of the induction drug used without severe side effects.Key words: Suxamethonium, endotracheal intubation, muscle relaxantĐẶT VẤN ĐỀSuxamethonium là thuốc giãn cơ khử cực do có tính chất khởi phát tác dụng nhanh,thời gian tác dụng ngắn và tác dụng giãn cơ tốt nên hiện nay còn ñược ứng dụng trong ñặt nộikhí quản (NKQ) nhanh, trong gây mê cấp cứu ở bệnh nhân có dạ dày ñầy và những trườnghợp ñặt NKQ khó(7,9). Liều lượng của suxamethonium ñược sử dụng phổ biến nhất là1mg/kg(1,9). Tuy nhiên, với liều này suxamethonium gây ra nhiều tác dụng phụ như rung cơ,ñau cơ sau mổ, ñặc biệt là tăng kali máu, có thể gây rối loạn nhịp tim ở những bệnh nhân ñãcó tình trạng tăng kali máu cao trước ñó như suy thận, bỏng nặng, ña chấn thương, chấnthương tủy sống(1).Với mục ñích làm giảm các tác dụng phụ của suxamethonium, nhiều nghiên cứu ñãthực hiện sử dụng liều nhỏ thuốc giãn cơ không khử cực trước khi tiêm suxamethonium hoặcsử dụng phối hợp các thuốc benzodiazepin, chlorpromazin, aspirin, vitamin E(8)... Ngoài ra sửdụng liều thấp suxamethonium so với liều bình thường ñể hạn chế tác dụng phụ của thuốccũng là một vấn ñề ñang ñược nghiên cứu.Ở Việt Nam, cho ñến nay nghiên cứu về liều thấp suxamethonium trong ñặt nội khíquản chưa ñược báo cáo. Vì vậy, chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “Đánh giá tác dụngcủa suxamethonium liều thấp ñể ñặt nội khí quản” với các mục tiêu sau:1. Đánh giá tác dụng của suxamethonium liều thấp 0,5mg/kg trong ñặt nội khí quảnnhanh.2. Đánh giá tác dụng phụ của suxamethonium liều t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tác dụng của suxamethonium liều thấp để đặt nội khí quảnĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA SUXAMETHONIUM LIỀU THẤP ĐỂ ĐẶTNỘI KHÍ QUẢNBùi Thị Thương*, Hồ Khả Cảnh*TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá tác dụng ñặt nội khí quản và tác dụng phụ của suxamethonium liều thấp0,5 mg/kg trong ñặt nội khí quản nhanh.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu trên 90 bệnh nhân tuổi từ 15ñến 60 tuổi, có tình trạng sức khỏe ASA I, II ñược chỉ ñịnh gây mê toàn thân dưới ñặt nội khíquản ñể phẫu thuật. Bệnh nhân ñược chia ngẫu nhiên làm 3 nhóm, mỗi nhóm 30 bệnh nhân.Nhóm 1: Khởi mê propofol 2,5 mg/kg, nhóm 2: thiopental 5 mg/kg, nhóm 3: etomidate 0,3mg/kg. Cả 3 nhóm ñều ñược sử dụng fentanyl 2 µg/kg và suxamethonium 0,5 mg/kg khi khởimê. Chúng tôi ñánh giá kết quả ñặt nội khí quản và tác dụng phụ (rung cơ; ñau cơ sau mổngày thứ nhất, ngày thứ 2; kali máu trước và sau khởi mê) ở cả ba nhóm.Kết quả: Kết quả ñặt nội khí quản rất tốt và tốt ñạt tỉ lệ 100% ở nhóm propofol, 96,7% ởnhóm thiopental, và 96,7% ở nhóm etomidate. Không có tỉ lệ thất bại khi ñặt nội khí quản. Tỉlệ rung cơ nhẹ chiếm 60% ở nhóm propofol, 50% ở nhóm thiopental, 63,3% ở nhómetomidate. Không có bệnh nhân nào bị rung cơ nặng. Tỉ lệ không ñau cơ sau mổ ngày thứnhất chiếm 93,3% ở nhóm propofol, 90% ở nhóm thiopental, 83,3% ở nhóm etomidate.Không có bệnh nhân nào ñau cơ vào ngày thứ hai sau mổ. Kali máu sau khởi mê tăng hơn sovới trước khi khởi mê, ở nhóm propofol tăng 0,11mEq/l, ở nhóm thiopental tăng 0,06mEq/lvà ở nhóm etomidate tăng 0,07mEq/l. Tuy nhiên, nồng ñộ kali máu sau khởi mê tăng khôngcó ý nghĩa thống kê so với trước khi khởi mê và kali máu nằm trong giới hạn bình thường.Kết luận:1. Liều thấp suxamethonium 0,5 mg/kg cho kết quả ñặt nội khí quản tốt khi dùng các loạithuốc mê tĩnh mạch khác nhau.2. Liều thấp suxamethonium 0,5 mg/kg ít gây rung cơ, ñau cơ sau mổ và tăng nhẹ kali máusau khởi mê.Từ khoá: Giãn cơ, suxamethonium ñặt nội khí quảnSUMMARYEVALUATION OF THE EFFECTIVENESS OF LOW-DOSESUXAMETHONIUM FOR ENDOTRACHEAL INTUBATIONObjectives: The study was realized to evaluate the effects and the side effects of low-dosesuxamethonium for rapid sequence intubation.Methods: The prospective study has been done on 90 patients allocated randomly to threegroups of 30 patients. Anesthesia was induced with propofol 2.5mg/kg, thiopental 5mg/kgand etomidate 0,3mg/kg in group 1, 2, 3, respectively and fentanyl 2µg/kg, suxamethonium0.5mg/kg in all three groups. The intubation was performed 60s after suxamethoniumadministration. We evaluated intubating conditions and fasciculations, post-operativemyalgia, changes in serum potassium before and after induction.Results: Endotracheal intubating conditions were excellent and good in 100%; 96.7%; 96.7%of patients in group 1, 2 and 3, respectively. The minimal fasciculations were noted 60%;50%; 63.3% in group 1, 2 and 3, respectively. All of the patients did not have severefasciculations. The post-operative myalgia on the first day was absent in 93.3%, 90%; 83.3%in group 1, 2, 3 respectively. Average rise in serum potassium was 0.07mEq/l; 0.06mEq/l;0.07mEq/l in group 1, 2, 3 respectively. This rise was not statistically significant.*Trường Đại Học Y Dược HuếĐịa chỉ liên lạc: TS. Hồ Khả Cảnh ĐT: 0913498603Email: hokhacanh@yahoo.com92Conclusions: Low-dose suxamethonium 0.5mg/kg provided the favorable intubatingconditions regardless of the induction drug used without severe side effects.Key words: Suxamethonium, endotracheal intubation, muscle relaxantĐẶT VẤN ĐỀSuxamethonium là thuốc giãn cơ khử cực do có tính chất khởi phát tác dụng nhanh,thời gian tác dụng ngắn và tác dụng giãn cơ tốt nên hiện nay còn ñược ứng dụng trong ñặt nộikhí quản (NKQ) nhanh, trong gây mê cấp cứu ở bệnh nhân có dạ dày ñầy và những trườnghợp ñặt NKQ khó(7,9). Liều lượng của suxamethonium ñược sử dụng phổ biến nhất là1mg/kg(1,9). Tuy nhiên, với liều này suxamethonium gây ra nhiều tác dụng phụ như rung cơ,ñau cơ sau mổ, ñặc biệt là tăng kali máu, có thể gây rối loạn nhịp tim ở những bệnh nhân ñãcó tình trạng tăng kali máu cao trước ñó như suy thận, bỏng nặng, ña chấn thương, chấnthương tủy sống(1).Với mục ñích làm giảm các tác dụng phụ của suxamethonium, nhiều nghiên cứu ñãthực hiện sử dụng liều nhỏ thuốc giãn cơ không khử cực trước khi tiêm suxamethonium hoặcsử dụng phối hợp các thuốc benzodiazepin, chlorpromazin, aspirin, vitamin E(8)... Ngoài ra sửdụng liều thấp suxamethonium so với liều bình thường ñể hạn chế tác dụng phụ của thuốccũng là một vấn ñề ñang ñược nghiên cứu.Ở Việt Nam, cho ñến nay nghiên cứu về liều thấp suxamethonium trong ñặt nội khíquản chưa ñược báo cáo. Vì vậy, chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “Đánh giá tác dụngcủa suxamethonium liều thấp ñể ñặt nội khí quản” với các mục tiêu sau:1. Đánh giá tác dụng của suxamethonium liều thấp 0,5mg/kg trong ñặt nội khí quảnnhanh.2. Đánh giá tác dụng phụ của suxamethonium liều t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Suxamethonium liều thấp Đặt nội khí quản Bệnh lý giãn cơ Suxamethonium đặt nội khí quản Đặt nội khí quản nhanh Khởi mê propofolTài liệu liên quan:
-
Đánh giá khởi mê bằng propofol kiểm soát nồng độ đích huyết tương trên bệnh nhân cao tuổi
4 trang 22 0 0 -
Nghiên cứu hiệu quả của thở máy không xâm lấn sớm trong điều trị suy hô hấp tại khoa Hồi sức
6 trang 19 0 0 -
Paediatric Radiography - part 1
22 trang 17 0 0 -
6 trang 17 0 0
-
Bài giảng Đặt nội khí quản - BS.CKII Phạm Văn Đông
11 trang 16 0 0 -
4 trang 16 0 0
-
6 trang 14 0 0
-
Paediatric Radiography - part 6
22 trang 14 0 0 -
Paediatric Radiography - part 8
22 trang 14 0 0 -
Interleukin 6 trong sốc sốt xuất huyết Dengue ở trẻ em
7 trang 14 0 0