Đánh giá tác dụng dự phòng tụt huyết áp khi khởi mê bằng hỗn hợp etomidat 2%-phenylephrin 50mcg/ml so với etomidat 2% trong phẫu thuật tim mở ở người lớn
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 321.07 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá tác dụng dự phòng tụt huyết áp khi khởi mê bằng hỗn hợp etomidat 2%-phenylephrin 50mcg/ml so với etomidat 2% trong phẫu thuật tim mở ở người lớn trình bày đánh giá sự thay đổi một số chỉ số tuần hoàn và tác dụng dự phòng tụt huyết áp khi khởi mê bằng hỗn hợp etomidat 2% - phenylephrin 50mcg/ml so với etomidat 2% trong phẫu thuật tim mở ở người lớn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tác dụng dự phòng tụt huyết áp khi khởi mê bằng hỗn hợp etomidat 2%-phenylephrin 50mcg/ml so với etomidat 2% trong phẫu thuật tim mở ở người lớn vietnam medical journal n01 - MAY - 2022 ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG DỰ PHÒNG TỤT HUYẾT ÁP KHI KHỞI MÊ BẰNG HỖN HỢP ETOMIDAT 2%- PHENYLEPHRIN 50mcg/ml SO VỚI ETOMIDAT 2% TRONG PHẪU THUẬT TIM MỞ Ở NGƯỜI LỚN Dương Phương Chinh*, Nguyễn Quốc Kính*, Phạm Quang Minh**, Lưu Quang Thuỳ* TÓM TẮT hypotension after induction stage of anesthesia between the 2 study groups. Results: There was no 21 Mục tiêu: Đánh giá sự thay đổi một số chỉ số tuần difference in some circulatory indices (heart rate, CVP, hoàn và tác dụng dự phòng tụt huyết áp khi khởi mê SBP, DPB, MBP) between the 2 study groups. The rate bằng hỗn hợp etomidat 2% - phenylephrin 50mcg/ml of hypotension was lower in the phenylephrine group so với etomidat 2% trong phẫu thuật tim mở ở người (66.7% versus 90%). Conclusions: In open heart lớn. Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm surgery in adults, performing induction of anesthesia sàng ngẫu nhiên, có đối chứng, 60 bệnh nhân có phẫu with a mixture of etomidate-phenylephrine helps to thuật tim mở được chia làm 2 nhóm: Nhóm 1: bệnh prevent hypotension and does not affect the patient's nhân được khởi mê bằng etomidat 2%-2ml NaCl circulatory status. 0,9%. Nhóm 2: bệnh nhân được khởi mê bằng Key words: Etomidate, phenylephrine, etomidat 2% - 2ml phenylephrin 50mcg/ml. Đánh giá hypotension in inducing stage of anesthesia, open sự thay đổi một số chỉ số tuần hoàn (tần số tim, CVP, heart surgery. huyết áp) và tỷ lệ bệnh nhân tụt huyết áp sau khởi mê giữa 2 nhóm nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu: I. ĐẶT VẤN ĐỀ Không có sự khác biệt về 1 số chỉ số tuần hoàn (tần số tim, CVP, HATT, HATTr, HATB) giữa 2 nhóm nghiên Tụt huyết áp (HA) khi khởi mê (General cứu. Tỷ lệ tụt huyết áp thấp hơn ở nhóm có dùng anesthesia induction- related hypotension, GAIH) phenylephrine (66,7% so với 90%). Kết luận: Trong là một vấn đề thường gặp trong thực hành lâm phẫu thuật tim mở ở người lớn, khởi mê bằng hỗn hợp sàng và là một trong các yếu tố ảnh hưởng đến etomidat- phenylephrin có tác dụng dự phòng tụt tiên lượng của bệnh nhân (BN). Phẫu thuật mổ huyết áp và không ảnh hưởng tới tình trạng tuần hoàn của bệnh nhân. tim là phẫu thuật có nguy cơ tụt huyết áp cao với Từ khoá: Etomidat, phenylephrin, tụt huyết áp các BN có bệnh lý tim mạch nặng: bệnh mạch sau khởi mê, bệnh nhân mổ tim mở. vành, bệnh van tim, tim bẩm sinh, bệnh cơ tim… Để dự phòng tụt huyết áp khi khởi mê, đã có SUMMARY một số nghiên cứu việc kết hợp propofol với thuốc EVALUATE THE EFFECTS OF THE vận mạch: ephedrin, phenylephrin hoặc với COMBINATION OF ETOMIDATE 2%- ketamin nhằm làm giảm tác dụng hạ áp của thuốc PHENYLEPHRINE 50mcg/ml VERSUS 2% mê. Phenylephrin là thuốc tác dộng chọn lọc trên ETOMIDATE ON CIRCULATION ALTERATIONS thụ thể alpha giao cảm, do đó tác dụng chủ yếu AND HYPERTENSION PREVENTION IN ADULT làm co mạch, ít tác động trên tim, không làm tăng OPEN HEART SURGERY Objectives: To evaluate the changes of some nhịp tim hay co bóp cơ tim. Etomidat được đưa circulatory indices and the effect of preventing vào sử dụng từ năm 1972 với đặc tính duy trì ổn hypotension during induction stage of anesthesia with định huyết động, khoảng cách giữa liều độc và a mixture of 2% etomidate - phenylephrine 50mcg/ml liều tác dụng lớn (etomidat: gấp 30 lần, propofol: compared with 2% etomidate in adult open heart 4-5 lần). Do ít ức chế giao cảm và ít tác dụng trên surgery. Methods: Randomized controlled clinica ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tác dụng dự phòng tụt huyết áp khi khởi mê bằng hỗn hợp etomidat 2%-phenylephrin 50mcg/ml so với etomidat 2% trong phẫu thuật tim mở ở người lớn vietnam medical journal n01 - MAY - 2022 ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG DỰ PHÒNG TỤT HUYẾT ÁP KHI KHỞI MÊ BẰNG HỖN HỢP ETOMIDAT 2%- PHENYLEPHRIN 50mcg/ml SO VỚI ETOMIDAT 2% TRONG PHẪU THUẬT TIM MỞ Ở NGƯỜI LỚN Dương Phương Chinh*, Nguyễn Quốc Kính*, Phạm Quang Minh**, Lưu Quang Thuỳ* TÓM TẮT hypotension after induction stage of anesthesia between the 2 study groups. Results: There was no 21 Mục tiêu: Đánh giá sự thay đổi một số chỉ số tuần difference in some circulatory indices (heart rate, CVP, hoàn và tác dụng dự phòng tụt huyết áp khi khởi mê SBP, DPB, MBP) between the 2 study groups. The rate bằng hỗn hợp etomidat 2% - phenylephrin 50mcg/ml of hypotension was lower in the phenylephrine group so với etomidat 2% trong phẫu thuật tim mở ở người (66.7% versus 90%). Conclusions: In open heart lớn. Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm surgery in adults, performing induction of anesthesia sàng ngẫu nhiên, có đối chứng, 60 bệnh nhân có phẫu with a mixture of etomidate-phenylephrine helps to thuật tim mở được chia làm 2 nhóm: Nhóm 1: bệnh prevent hypotension and does not affect the patient's nhân được khởi mê bằng etomidat 2%-2ml NaCl circulatory status. 0,9%. Nhóm 2: bệnh nhân được khởi mê bằng Key words: Etomidate, phenylephrine, etomidat 2% - 2ml phenylephrin 50mcg/ml. Đánh giá hypotension in inducing stage of anesthesia, open sự thay đổi một số chỉ số tuần hoàn (tần số tim, CVP, heart surgery. huyết áp) và tỷ lệ bệnh nhân tụt huyết áp sau khởi mê giữa 2 nhóm nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu: I. ĐẶT VẤN ĐỀ Không có sự khác biệt về 1 số chỉ số tuần hoàn (tần số tim, CVP, HATT, HATTr, HATB) giữa 2 nhóm nghiên Tụt huyết áp (HA) khi khởi mê (General cứu. Tỷ lệ tụt huyết áp thấp hơn ở nhóm có dùng anesthesia induction- related hypotension, GAIH) phenylephrine (66,7% so với 90%). Kết luận: Trong là một vấn đề thường gặp trong thực hành lâm phẫu thuật tim mở ở người lớn, khởi mê bằng hỗn hợp sàng và là một trong các yếu tố ảnh hưởng đến etomidat- phenylephrin có tác dụng dự phòng tụt tiên lượng của bệnh nhân (BN). Phẫu thuật mổ huyết áp và không ảnh hưởng tới tình trạng tuần hoàn của bệnh nhân. tim là phẫu thuật có nguy cơ tụt huyết áp cao với Từ khoá: Etomidat, phenylephrin, tụt huyết áp các BN có bệnh lý tim mạch nặng: bệnh mạch sau khởi mê, bệnh nhân mổ tim mở. vành, bệnh van tim, tim bẩm sinh, bệnh cơ tim… Để dự phòng tụt huyết áp khi khởi mê, đã có SUMMARY một số nghiên cứu việc kết hợp propofol với thuốc EVALUATE THE EFFECTS OF THE vận mạch: ephedrin, phenylephrin hoặc với COMBINATION OF ETOMIDATE 2%- ketamin nhằm làm giảm tác dụng hạ áp của thuốc PHENYLEPHRINE 50mcg/ml VERSUS 2% mê. Phenylephrin là thuốc tác dộng chọn lọc trên ETOMIDATE ON CIRCULATION ALTERATIONS thụ thể alpha giao cảm, do đó tác dụng chủ yếu AND HYPERTENSION PREVENTION IN ADULT làm co mạch, ít tác động trên tim, không làm tăng OPEN HEART SURGERY Objectives: To evaluate the changes of some nhịp tim hay co bóp cơ tim. Etomidat được đưa circulatory indices and the effect of preventing vào sử dụng từ năm 1972 với đặc tính duy trì ổn hypotension during induction stage of anesthesia with định huyết động, khoảng cách giữa liều độc và a mixture of 2% etomidate - phenylephrine 50mcg/ml liều tác dụng lớn (etomidat: gấp 30 lần, propofol: compared with 2% etomidate in adult open heart 4-5 lần). Do ít ức chế giao cảm và ít tác dụng trên surgery. Methods: Randomized controlled clinica ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tụt huyết áp Tụt huyết áp sau khởi mê Bệnh nhân mổ tim mở Phẫu thuật tim mở ở người lớnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 308 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 197 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 190 0 0