Đánh giá tác dụng giảm đau vết mổ đường trắng giữa trên và dưới rốn của gây tê bao cơ thẳng bụng bằng ropivacain 0,375% dưới hướng dẫn siêu âm
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 910.32 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả giảm đau vết mổ đường trắng giữa trên và dưới rốn của gây tê bao cơ thẳng bụng bằng ropivacain 0,375% dưới hướng dẫn siêu âm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có so sánh trên 60 bệnh nhân chia làm hai nhóm. Nhóm A: gây tê bao cơ thẳng bụng bằng ropivacain 0,375% với thể tích 0,6ml/kg chia đều hai bên phối hợp paracetamol 1g mỗi 6 giờ và PCA morphin tĩnh mạch, nhóm B: sử dụng giảm đau paracetamol mỗi 6 giờ và PCA morphin tĩnh mạch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tác dụng giảm đau vết mổ đường trắng giữa trên và dưới rốn của gây tê bao cơ thẳng bụng bằng ropivacain 0,375% dưới hướng dẫn siêu âm TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1 - 2023 Off Publ Sigma Theta Tau Int Honor Soc Nurs. Measure in an Outpatient Setting. J Clin 2003;35(3):207. Hypertens. 2008;10(5):348-354.4. Brown MT, Bussell JK. Medication adherence: doi:10.1111/j.1751-7176.2008.07572.x WHO cares? Mayo Clin Proc. 2011;86(4):304-314. 7. Tan X, Patel I, Chang J. Review of the four item doi:10.4065/mcp.2010.0575 Morisky Medication Adherence Scale (MMAS-4)5. Harbord M, Eliakim R, Bettenworth D, et al. and eight item Morisky Medication Adherence Third European Evidence-based Consensus on Scale (MMAS-8). Innov Pharm. 2014;5(3). Diagnosis and Management of Ulcerative Colitis. doi:10.24926/iip.v5i3.347 Part 2: Current Management. J Crohns Colitis. 8. Ridd MJ, Lewis G, Peters TJ, Salisbury C. 2017;11(7):769-784. doi:10.1093/ecco-jcc/jjx009 Patient-Doctor Depth-of-Relationship Scale:6. Morisky DE, Ang A, Krousel-Wood M, Ward Development and Validation. Ann Fam Med. HJ. Predictive Validity of a Medication Adherence 2011;9(6):538-545. doi:10.1370/afm.1322 ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GIẢM ĐAU VẾT MỔ ĐƯỜNG TRẮNG GIỮA TRÊN VÀ DƯỚI RỐN CỦA GÂY TÊ BAO CƠ THẲNG BỤNG BẰNG ROPIVACAIN 0,375% DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM Nguyễn Đức Hoàng1, Nguyễn Hữu Tú2, Đào Khắc Hùng3TÓM TẮT providing better early postoperative pain scores compared to general anesthesia alone. Methods: RCT 24 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả giảm with comparison study on 60 patients scheduled forđau vết mổ đường trắng giữa trên và dưới rốn của gây open abdominal surgery with midline incision weretê bao cơ thẳng bụng bằng ropivacain 0,375% dưới divided two groups. Group A: consisted of patientshướng dẫn siêu âm. Đối tượng và phương pháp who received an RSB using 0,6 ml/kg (both side)nghiên cứu: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu ropivacaine 0,375% under ultrasound guidance andnhiên có so sánh trên 60 bệnh nhân chia làm hai group B: no received RSB and. Both group werenhóm. Nhóm A: gây tê bao cơ thẳng bụng bằng compared for VAS score, opioid consumption,ropivacain 0,375% với thể tích 0,6ml/kg chia đều hai analgesic requirements in surgical wards werebên phối hợp paracetamol 1g mỗi 6 giờ và PCA recorded in postoperative days 0,1,2. Results: Theremorphin tĩnh mạch, nhóm B: sử dụng giảm đau were statistically significant differences in VAS scoreparacetamol mỗi 6 giờ và PCA morphin tĩnh mạch. PCA between the group A and B at all postoperative timemorphin ở cả 2 nhóm đều không sử dụng liều duy trì points – 1hr, 2hr, 4hr, 6hr, 8hr (p < 0,01); 12 – 48 hrvà đều được chuẩn độ morphin trước khi sử dụng. Kết (p > 0,05). The cumulative 48 hrs morphinequả: Trong 12 giờ đầu, điểm VAS của nhóm A thấp consumption after the operation was significantlyhơn nhóm B (p < 0,01).Lượng morphin tiêu thụ của lower in the group A than group B (28,14 ± 1,51 mg/nhóm A thấp hơn nhóm B (28,14 ± 1,51 mg/48 giờ, 42,26 ± 2,95 mg, p < 0,01). Conclusion: The42,26 ± 2,95 mg/48 giờ, p < 0,01). Kết luận: Gây tê ultrasound guided rectus sheath block used forbao cơ thẳng bụng dưới siêu âm có tác dụng giảm abdominal surgery with midline incision could reducemức độ đau và lượng tiêu thụ morphin trong 48 giờ postoperative pain scores and the amount ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tác dụng giảm đau vết mổ đường trắng giữa trên và dưới rốn của gây tê bao cơ thẳng bụng bằng ropivacain 0,375% dưới hướng dẫn siêu âm TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1 - 2023 Off Publ Sigma Theta Tau Int Honor Soc Nurs. Measure in an Outpatient Setting. J Clin 2003;35(3):207. Hypertens. 2008;10(5):348-354.4. Brown MT, Bussell JK. Medication adherence: doi:10.1111/j.1751-7176.2008.07572.x WHO cares? Mayo Clin Proc. 2011;86(4):304-314. 7. Tan X, Patel I, Chang J. Review of the four item doi:10.4065/mcp.2010.0575 Morisky Medication Adherence Scale (MMAS-4)5. Harbord M, Eliakim R, Bettenworth D, et al. and eight item Morisky Medication Adherence Third European Evidence-based Consensus on Scale (MMAS-8). Innov Pharm. 2014;5(3). Diagnosis and Management of Ulcerative Colitis. doi:10.24926/iip.v5i3.347 Part 2: Current Management. J Crohns Colitis. 8. Ridd MJ, Lewis G, Peters TJ, Salisbury C. 2017;11(7):769-784. doi:10.1093/ecco-jcc/jjx009 Patient-Doctor Depth-of-Relationship Scale:6. Morisky DE, Ang A, Krousel-Wood M, Ward Development and Validation. Ann Fam Med. HJ. Predictive Validity of a Medication Adherence 2011;9(6):538-545. doi:10.1370/afm.1322 ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GIẢM ĐAU VẾT MỔ ĐƯỜNG TRẮNG GIỮA TRÊN VÀ DƯỚI RỐN CỦA GÂY TÊ BAO CƠ THẲNG BỤNG BẰNG ROPIVACAIN 0,375% DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM Nguyễn Đức Hoàng1, Nguyễn Hữu Tú2, Đào Khắc Hùng3TÓM TẮT providing better early postoperative pain scores compared to general anesthesia alone. Methods: RCT 24 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả giảm with comparison study on 60 patients scheduled forđau vết mổ đường trắng giữa trên và dưới rốn của gây open abdominal surgery with midline incision weretê bao cơ thẳng bụng bằng ropivacain 0,375% dưới divided two groups. Group A: consisted of patientshướng dẫn siêu âm. Đối tượng và phương pháp who received an RSB using 0,6 ml/kg (both side)nghiên cứu: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu ropivacaine 0,375% under ultrasound guidance andnhiên có so sánh trên 60 bệnh nhân chia làm hai group B: no received RSB and. Both group werenhóm. Nhóm A: gây tê bao cơ thẳng bụng bằng compared for VAS score, opioid consumption,ropivacain 0,375% với thể tích 0,6ml/kg chia đều hai analgesic requirements in surgical wards werebên phối hợp paracetamol 1g mỗi 6 giờ và PCA recorded in postoperative days 0,1,2. Results: Theremorphin tĩnh mạch, nhóm B: sử dụng giảm đau were statistically significant differences in VAS scoreparacetamol mỗi 6 giờ và PCA morphin tĩnh mạch. PCA between the group A and B at all postoperative timemorphin ở cả 2 nhóm đều không sử dụng liều duy trì points – 1hr, 2hr, 4hr, 6hr, 8hr (p < 0,01); 12 – 48 hrvà đều được chuẩn độ morphin trước khi sử dụng. Kết (p > 0,05). The cumulative 48 hrs morphinequả: Trong 12 giờ đầu, điểm VAS của nhóm A thấp consumption after the operation was significantlyhơn nhóm B (p < 0,01).Lượng morphin tiêu thụ của lower in the group A than group B (28,14 ± 1,51 mg/nhóm A thấp hơn nhóm B (28,14 ± 1,51 mg/48 giờ, 42,26 ± 2,95 mg, p < 0,01). Conclusion: The42,26 ± 2,95 mg/48 giờ, p < 0,01). Kết luận: Gây tê ultrasound guided rectus sheath block used forbao cơ thẳng bụng dưới siêu âm có tác dụng giảm abdominal surgery with midline incision could reducemức độ đau và lượng tiêu thụ morphin trong 48 giờ postoperative pain scores and the amount ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Gây tê bao cơ thẳng bụng Rối loạn tuần hoàn hô hấp Ức chế miễn dịch Kiểm soát đau sau mổTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 317 0 0 -
5 trang 310 0 0
-
8 trang 265 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
13 trang 208 0 0
-
5 trang 207 0 0
-
8 trang 207 0 0
-
9 trang 203 0 0