Đánh giá tác dụng không mong muốn của phương pháp giảm đau ngoài màng cứng liên tục cho người bệnh sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng sử dụng Ropivacaine phối hợp Fentanyl
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 393.90 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tập trung mô tả dấu hiệu sinh tồn và một số tác dụng không mong muốn của người bệnh (NB) sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng (UTĐTT) sử dụng phương pháp giảm đau ngoài màng cứng phối hợp Ropivacaine và Fentanyl.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tác dụng không mong muốn của phương pháp giảm đau ngoài màng cứng liên tục cho người bệnh sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng sử dụng Ropivacaine phối hợp Fentanyl Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 108-115INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH EVALUATION OF ADVERSE EFFECTS OF CONTINUOUS EPIDURAL ANALGESIA FOR PATIENTS AFTER COLORECTAL CANCER SURGERY USING ROPIVACAINE IN COMBINATION WITH FENTANYL Nguyen Thi Thuy*, Nguyen Nhu Quynh, Nguyen Van Dac, Do Anh Tu Vietnam National Cancer Hospital - 30 Cau Buou street, Tan Trieu, Thanh Tri, Hanoi, Vietnam Received 01/03/2023 Revised 20/03/2023; Accepted 17/04/2023 ABSTRACT Objective: Description of vital signs and some undesirable effects of patients after colorectal cancer surgery using epidural analgesia in combination with Ropivacaine and Fentanyl Methods: Prospective cross-sectional description, on 39 patients with colorectal cancer at the Department of Anesthesia and Surgery Department 2 – K Hospital from August to October 2021. Results: At 3 times T0, T12, T48, the average pulse frequency (beat/minute) was 81.44 ± 10.02 respectively; 77.69 ± 9.73; 73.19 ± 3.11; mean diastolic blood pressure (mmHg) respectively 77.38 ± 7.45; 76.28 ± 6.05; 68.36 ± 6.40; mean systolic blood pressure (mmHg) respectively 132.41 ± 10.51; 127.08 ± 7.17; 123.18 ± 6.98; average respiratory rate (beats/minute) is 17.87 ± 1.34 respectively; 16.72 ± 1.17; 16.92 ± 1.06; Describe the pain level by means of the decreasing average VAS score, at T0 it is 2.36 ± 1.09; T12 is 0.26 ± 0.63; T48 is 0.08 ± 0.27, the difference between time points is statistically significant (p N.T. Thuy et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 108-115 ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA PHƯƠNG PHÁP GIẢM ĐAU NGOÀI MÀNG CỨNG LIÊN TỤC CHO NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG SỬ DỤNG ROPIVACAINE PHỐI HỢP FENTANYL Nguyễn Thị Thuỷ*, Nguyễn Như Quỳnh, Nguyễn Văn Đắc, Đỗ Anh Tú Bệnh viện K - Số 30 Đường Cầu Bươu, Tân Triều, Thanh Trì, thành phố Hà Nội, Việt Nam Ngày nhận bài: 01 tháng 03 năm 2023 Chỉnh sửa ngày: 20 tháng 03 năm 2023; Ngày duyệt đăng: 17 tháng 04 năm 2023 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả dấu hiệu sinh tồn và một số tác dụng không mong muốn của người bệnh (NB) sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng (UTĐTT) sử dụng phương pháp giảm đau ngoài màng cứng phối hợp Ropivacaine và Fentanyl. Thiết kế: Mô tả tiến cứu, trên 39 NB UTĐTT tại Khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức và khoa Ngoại Bụng 2 – Bệnh viện K từ tháng 8/2021 – 10/2021. Kết quả: Tại 3 thời điểm T0, T12, T48, tần số mạch trung bình (nhịp/phút) lần lượt là 81,44 ± 10,02; 77,69 ± 9,73; 73,19 ± 3,11; huyết áp tâm trương trung bình (mmHg) lần lượt là 77,38 ± 7,45; 76,28 ± 6,05; 68,36 ± 6,40; huyết áp tâm thu trung bình (mmHg) lần lượt là 132,41 ± 10,51; 127,08 ± 7,17; 123,18 ± 6,98; tần số thở trung bình (nhịp/phút) lần lượt là 17,87 ± 1,34; 16,72 ± 1,17; 16,92 ± 1,06; Mô tả đặc điểm mức độ đau bằng thang điểm VAS trung bình giảm dần, tại T0 là 2,36 ± 1,09; T12 là 0,36 ± 0,23; T48 là 0,08 ± 0,06, sự khác biệt giữa các thời điểm có ý nghĩa thống kê (p N.T. Thuy et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 108-1151. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn lựa chọn: những người bệnh đủ 18 tuổi, đã được phẫu thuật UTĐTT, phân loại sức khoẻ trướcPhẫu thuật UTĐTT được nhiều nghiên cứu đánh giá vì phẫu thuật theo thang điểm ASA (American Societytỷ lệ mắc bệnh ngày càng tăng và chỉ định phẫu thuật of Anesthesiologist) giai đoạn I, II và đồng ý sử dụngđược mở rộng, tuy nhiên triệu chứng đau sau mổ vẫn là phương pháp giảm đau sau mổ bằng tê ngoài màngyếu tố trở ngại cho khả năng hồi phục của người bệnh cứng kết hợp Ropivacaine và Fentanyl. Những người[9]. Hậu quả của đau ảnh hưởng rất lớn đến kết quả phục bệnh có biến chứng nguy kịch sau mổ, rối loạn nhậnhồi sức khỏe và tâm lý của người bệnh cũng như đến thức, tâm thần trước hoặc sau mổ được loại ra khỏithành công của phẫu thuật. Nhiều phương pháp giảm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tác dụng không mong muốn của phương pháp giảm đau ngoài màng cứng liên tục cho người bệnh sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng sử dụng Ropivacaine phối hợp Fentanyl Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 108-115INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH EVALUATION OF ADVERSE EFFECTS OF CONTINUOUS EPIDURAL ANALGESIA FOR PATIENTS AFTER COLORECTAL CANCER SURGERY USING ROPIVACAINE IN COMBINATION WITH FENTANYL Nguyen Thi Thuy*, Nguyen Nhu Quynh, Nguyen Van Dac, Do Anh Tu Vietnam National Cancer Hospital - 30 Cau Buou street, Tan Trieu, Thanh Tri, Hanoi, Vietnam Received 01/03/2023 Revised 20/03/2023; Accepted 17/04/2023 ABSTRACT Objective: Description of vital signs and some undesirable effects of patients after colorectal cancer surgery using epidural analgesia in combination with Ropivacaine and Fentanyl Methods: Prospective cross-sectional description, on 39 patients with colorectal cancer at the Department of Anesthesia and Surgery Department 2 – K Hospital from August to October 2021. Results: At 3 times T0, T12, T48, the average pulse frequency (beat/minute) was 81.44 ± 10.02 respectively; 77.69 ± 9.73; 73.19 ± 3.11; mean diastolic blood pressure (mmHg) respectively 77.38 ± 7.45; 76.28 ± 6.05; 68.36 ± 6.40; mean systolic blood pressure (mmHg) respectively 132.41 ± 10.51; 127.08 ± 7.17; 123.18 ± 6.98; average respiratory rate (beats/minute) is 17.87 ± 1.34 respectively; 16.72 ± 1.17; 16.92 ± 1.06; Describe the pain level by means of the decreasing average VAS score, at T0 it is 2.36 ± 1.09; T12 is 0.26 ± 0.63; T48 is 0.08 ± 0.27, the difference between time points is statistically significant (p N.T. Thuy et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 108-115 ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA PHƯƠNG PHÁP GIẢM ĐAU NGOÀI MÀNG CỨNG LIÊN TỤC CHO NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG SỬ DỤNG ROPIVACAINE PHỐI HỢP FENTANYL Nguyễn Thị Thuỷ*, Nguyễn Như Quỳnh, Nguyễn Văn Đắc, Đỗ Anh Tú Bệnh viện K - Số 30 Đường Cầu Bươu, Tân Triều, Thanh Trì, thành phố Hà Nội, Việt Nam Ngày nhận bài: 01 tháng 03 năm 2023 Chỉnh sửa ngày: 20 tháng 03 năm 2023; Ngày duyệt đăng: 17 tháng 04 năm 2023 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả dấu hiệu sinh tồn và một số tác dụng không mong muốn của người bệnh (NB) sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng (UTĐTT) sử dụng phương pháp giảm đau ngoài màng cứng phối hợp Ropivacaine và Fentanyl. Thiết kế: Mô tả tiến cứu, trên 39 NB UTĐTT tại Khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức và khoa Ngoại Bụng 2 – Bệnh viện K từ tháng 8/2021 – 10/2021. Kết quả: Tại 3 thời điểm T0, T12, T48, tần số mạch trung bình (nhịp/phút) lần lượt là 81,44 ± 10,02; 77,69 ± 9,73; 73,19 ± 3,11; huyết áp tâm trương trung bình (mmHg) lần lượt là 77,38 ± 7,45; 76,28 ± 6,05; 68,36 ± 6,40; huyết áp tâm thu trung bình (mmHg) lần lượt là 132,41 ± 10,51; 127,08 ± 7,17; 123,18 ± 6,98; tần số thở trung bình (nhịp/phút) lần lượt là 17,87 ± 1,34; 16,72 ± 1,17; 16,92 ± 1,06; Mô tả đặc điểm mức độ đau bằng thang điểm VAS trung bình giảm dần, tại T0 là 2,36 ± 1,09; T12 là 0,36 ± 0,23; T48 là 0,08 ± 0,06, sự khác biệt giữa các thời điểm có ý nghĩa thống kê (p N.T. Thuy et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 108-1151. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn lựa chọn: những người bệnh đủ 18 tuổi, đã được phẫu thuật UTĐTT, phân loại sức khoẻ trướcPhẫu thuật UTĐTT được nhiều nghiên cứu đánh giá vì phẫu thuật theo thang điểm ASA (American Societytỷ lệ mắc bệnh ngày càng tăng và chỉ định phẫu thuật of Anesthesiologist) giai đoạn I, II và đồng ý sử dụngđược mở rộng, tuy nhiên triệu chứng đau sau mổ vẫn là phương pháp giảm đau sau mổ bằng tê ngoài màngyếu tố trở ngại cho khả năng hồi phục của người bệnh cứng kết hợp Ropivacaine và Fentanyl. Những người[9]. Hậu quả của đau ảnh hưởng rất lớn đến kết quả phục bệnh có biến chứng nguy kịch sau mổ, rối loạn nhậnhồi sức khỏe và tâm lý của người bệnh cũng như đến thức, tâm thần trước hoặc sau mổ được loại ra khỏithành công của phẫu thuật. Nhiều phương pháp giảm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y học cộng đồng Ung thư đại trực tràng Giảm đau ngoài màng cứng Điều trị ung thư trực tràngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
8 trang 186 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
5 trang 185 0 0