Đánh giá tác dụng phụ của thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp giai đoạn tấn công
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 426.20 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết có nội dung nhằm đánh giá tác dụng phụ của 2 nhóm thuốc kháng giáp trong giai đoạn điều trị tấn công, tính tỷ lệ từng nhóm tác dụng phụ của từng nhóm thuốc. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tác dụng phụ của thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp giai đoạn tấn côngYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013NghiêncứuYhọcĐÁNHGIÁTÁCDỤNGPHỤCỦATHUỐCKHÁNGGIÁPTRONGĐIỀUTRỊCƯỜNGGIÁPGIAIĐOẠNTẤNCÔNGTrầnThịKimChi*,NguyễnThịThuThảo*,TrầnĐỗLanPhương*,TrươngThịNga*,NguyễnHữuNguyên*TÓMTẮTMụctiêunghiêncứu:Đánhgiátácdụngphụcủa2nhómthuốckhánggiáptronggiaiđoạnđiềutrịtấncông.Tínhtỉlệtừngnhómtácdụngphụcủatừngnhómthuốc.Phươngphápvàđốitượngnghiêncứu:thiếtkếnghiêncứulàmôtả,cắtngang.Bệnhnhâncườnggiápbắtđầuhoặcđangđiềutrịtronggiaiđoạntấncông.Kếtquả:Tácdụngphụdothuốckhánggiáptronggiaiđoạnđiềutrịtấncônglà19%.Tỉlệtácdụngphụxảyraở2nhómthuốckhôngkhácnhau:nhómPTUlà19,67%,nhómThyrozollà18,7%.Dịứnglàtácdụngphụhaygặpnhấtlà11%,tăngmengan5%,tăngbilirubin5%,giảmbạchcầuhạt2%,cáctácdụngphụkhác2%.Kếtluận:Đasốcáctrườnghợpbịtácdụngphụnhẹ,tựổn.Mộtsốtrườnghợpcầnphảichuyểnsangnhómthuốcthứ2hoặcsangphươngphápđiềutrịkhác.ChọnlựathuốckhởiđầunêndựavàkhuyếncáocủaFDAvàkinhnghiệmcủabácsĩtrongtừngtrườnghợpcụthể.Từkhóa:cườnggiáp,tácdụngphụ.ABSTRACTEVULATETHESIDEEFFECTSOFANTITHYROIDDRUGSINTHEATTACKSTAGEOFMANAGEMENTHYPERTHYROIDISMTranThiKimChi,NguyenThiThuThao,TranDoLanPhuong,TruongThiNga,NguyenHuuNguyen*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐No6‐2013:81‐87Objectives:TostudytheprevalenceofsideeffectsofMethimazoneandPropylthiouracilintheattackstageoftreatmenthyperthyroidism.Methods and subjects:Cross‐sectionalstudy.Hyperthyroidismpatientsbegantreatmentwithhighdoseantithyroiddrugs.Results:TheStudyshowsresults:19%ofpatientshadthesideeffects.Therewasnodifferencebetweentwodrugswith19.67%ofpatientsreceivingPTUcomparedto18.7%ofpatientreceivingMMI.Skinreaction:11%,increaseinamimotransferaselevels:5%,hyperbilirubinemia:5%,granulocytopenia:2%,raresideeffects:2%.Conclusion:Mostcaseswereminor,self‐stable.Somepatientsmightbeswitchedtotheotherdrugortheanothertherapy.ThechoicebetweentwodrugshasbeenbasedonFDArecommendationandclinicalexperienceofphysicians.Keywords:hyperthyroidsim,sideeffect.ĐẶTVẤNĐỀHội chứng cường giáp là tình trạng hoạtđộngquámứccủatuyếngiáplàmtăngsảnxuấthormon giáp nhiều hơn bình thường, gây ranhữngtổnhạivềmôvàchuyểnhóa.Cườnggiápchiếmtỉlệ2%nữvà0,2%nam(1)CácphươngphápđiềutrịNộikhoa:thuốckhánggiáptổnghợp*KhoaNộiTiếtThận–BệnhviệnNhânDânGiaĐinhTácgiảliênlạc:Ths.BS Trần Thị Kim ChiĐT:0989.989.210 Email:drtranthikimchi@gmail.comHộiNghịKhoaHọcCôngNghệBV.NhânDânGiaĐịnhnăm201381YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013NghiêncứuYhọcNgoạikhoa:cắtbánphầntuyếngiáp.Iodđồngvịphóngxạ.Chọnlựaphươngphápđiềutrịbanđầu:cósự khác nhau giữa các nước trên thế giới. Đốivới bệnh Basedow, các nước Châu Âu, NhậtBản và một số nước châu Á có khuynh hướngchọn lựa nội khoa. Trong khi ở Mỹ, khuynhhướnglạithíchdùngIodđồngvịphóngxạhơn.ThuốckhánggiápCó2nhóm(1)Thiouracil:haydùngnhấtlàPropylthiouracil (PTU), ra đời 1947. (2) NhómImidazole:haydùngnhấtlàMethimazol(MMI),rađời1950.Chọn lựa thuốc đầu tay trong điều trị chủyếutùythuộckinhnghiệmchủquancủabácsĩlâmsàng.MMIthườngđượcchorằngdễsửdụnghơnPTUvìsốlầndùngíthơn,tácdụngmạnhhơn,íttácdụngphụhơn,giáthànhrẻhơnTuy nhiên, với một số trường hợp, PTUcũng được ưa chuộng vì có thể dùng khá antoàn cho cả đối tượng phụ nữ có thai (nhất làtrong tam cá nguyệt I), cho con bú, trong cáctrườnghợpcườnggiápnặng‐bãogiáp.CảnhbáocủaFDA2009.Nguycơtổnthươnggancấpnặngcóthểđưađếntửvongởcảngườilớn và trẻ em khi sử dụng PTU cao hơn MMI.Khuyếncaođưara34BNtổnthươnggannặngliênquanđếnPTUgồm23ngườilớn(13BNtửvong,5Bnghépgan),11trẻem(2Bntửvong,7BNghépgan).TrongkhivớiMMI chỉ có 5 BNtổn thương gan (2 BN tử vong). Liều gây suygancủaPTUkhoảng300mg.Khuyến cáo. Không chọn PTU đầu tiên chotrẻemvàngườitrẻ.KhuyếncáoPTUnênlàchọnlựathứ2sauMMI,chỉnênsửdụngPTUkhiBNdịứngMMIhoặccóthaitrong3thángđầuthaikì.Ưu tiên PTU trong các trường hợp cườnggiápnặngđedọatửvong(vìPTUcóthêmtácdụng ức chế sự chuyển đổi T4 thành T3 ởngoạivi).82Tháng4/2010,FDAyêucầunhàsảnxuấtđặtthêm khung cảnh báo trên thông tin kèm theothuốc PTU về “tổn thương gan nghiêm trọng,suy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tác dụng phụ của thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp giai đoạn tấn côngYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013NghiêncứuYhọcĐÁNHGIÁTÁCDỤNGPHỤCỦATHUỐCKHÁNGGIÁPTRONGĐIỀUTRỊCƯỜNGGIÁPGIAIĐOẠNTẤNCÔNGTrầnThịKimChi*,NguyễnThịThuThảo*,TrầnĐỗLanPhương*,TrươngThịNga*,NguyễnHữuNguyên*TÓMTẮTMụctiêunghiêncứu:Đánhgiátácdụngphụcủa2nhómthuốckhánggiáptronggiaiđoạnđiềutrịtấncông.Tínhtỉlệtừngnhómtácdụngphụcủatừngnhómthuốc.Phươngphápvàđốitượngnghiêncứu:thiếtkếnghiêncứulàmôtả,cắtngang.Bệnhnhâncườnggiápbắtđầuhoặcđangđiềutrịtronggiaiđoạntấncông.Kếtquả:Tácdụngphụdothuốckhánggiáptronggiaiđoạnđiềutrịtấncônglà19%.Tỉlệtácdụngphụxảyraở2nhómthuốckhôngkhácnhau:nhómPTUlà19,67%,nhómThyrozollà18,7%.Dịứnglàtácdụngphụhaygặpnhấtlà11%,tăngmengan5%,tăngbilirubin5%,giảmbạchcầuhạt2%,cáctácdụngphụkhác2%.Kếtluận:Đasốcáctrườnghợpbịtácdụngphụnhẹ,tựổn.Mộtsốtrườnghợpcầnphảichuyểnsangnhómthuốcthứ2hoặcsangphươngphápđiềutrịkhác.ChọnlựathuốckhởiđầunêndựavàkhuyếncáocủaFDAvàkinhnghiệmcủabácsĩtrongtừngtrườnghợpcụthể.Từkhóa:cườnggiáp,tácdụngphụ.ABSTRACTEVULATETHESIDEEFFECTSOFANTITHYROIDDRUGSINTHEATTACKSTAGEOFMANAGEMENTHYPERTHYROIDISMTranThiKimChi,NguyenThiThuThao,TranDoLanPhuong,TruongThiNga,NguyenHuuNguyen*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐No6‐2013:81‐87Objectives:TostudytheprevalenceofsideeffectsofMethimazoneandPropylthiouracilintheattackstageoftreatmenthyperthyroidism.Methods and subjects:Cross‐sectionalstudy.Hyperthyroidismpatientsbegantreatmentwithhighdoseantithyroiddrugs.Results:TheStudyshowsresults:19%ofpatientshadthesideeffects.Therewasnodifferencebetweentwodrugswith19.67%ofpatientsreceivingPTUcomparedto18.7%ofpatientreceivingMMI.Skinreaction:11%,increaseinamimotransferaselevels:5%,hyperbilirubinemia:5%,granulocytopenia:2%,raresideeffects:2%.Conclusion:Mostcaseswereminor,self‐stable.Somepatientsmightbeswitchedtotheotherdrugortheanothertherapy.ThechoicebetweentwodrugshasbeenbasedonFDArecommendationandclinicalexperienceofphysicians.Keywords:hyperthyroidsim,sideeffect.ĐẶTVẤNĐỀHội chứng cường giáp là tình trạng hoạtđộngquámứccủatuyếngiáplàmtăngsảnxuấthormon giáp nhiều hơn bình thường, gây ranhữngtổnhạivềmôvàchuyểnhóa.Cườnggiápchiếmtỉlệ2%nữvà0,2%nam(1)CácphươngphápđiềutrịNộikhoa:thuốckhánggiáptổnghợp*KhoaNộiTiếtThận–BệnhviệnNhânDânGiaĐinhTácgiảliênlạc:Ths.BS Trần Thị Kim ChiĐT:0989.989.210 Email:drtranthikimchi@gmail.comHộiNghịKhoaHọcCôngNghệBV.NhânDânGiaĐịnhnăm201381YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số6*2013NghiêncứuYhọcNgoạikhoa:cắtbánphầntuyếngiáp.Iodđồngvịphóngxạ.Chọnlựaphươngphápđiềutrịbanđầu:cósự khác nhau giữa các nước trên thế giới. Đốivới bệnh Basedow, các nước Châu Âu, NhậtBản và một số nước châu Á có khuynh hướngchọn lựa nội khoa. Trong khi ở Mỹ, khuynhhướnglạithíchdùngIodđồngvịphóngxạhơn.ThuốckhánggiápCó2nhóm(1)Thiouracil:haydùngnhấtlàPropylthiouracil (PTU), ra đời 1947. (2) NhómImidazole:haydùngnhấtlàMethimazol(MMI),rađời1950.Chọn lựa thuốc đầu tay trong điều trị chủyếutùythuộckinhnghiệmchủquancủabácsĩlâmsàng.MMIthườngđượcchorằngdễsửdụnghơnPTUvìsốlầndùngíthơn,tácdụngmạnhhơn,íttácdụngphụhơn,giáthànhrẻhơnTuy nhiên, với một số trường hợp, PTUcũng được ưa chuộng vì có thể dùng khá antoàn cho cả đối tượng phụ nữ có thai (nhất làtrong tam cá nguyệt I), cho con bú, trong cáctrườnghợpcườnggiápnặng‐bãogiáp.CảnhbáocủaFDA2009.Nguycơtổnthươnggancấpnặngcóthểđưađếntửvongởcảngườilớn và trẻ em khi sử dụng PTU cao hơn MMI.Khuyếncaođưara34BNtổnthươnggannặngliênquanđếnPTUgồm23ngườilớn(13BNtửvong,5Bnghépgan),11trẻem(2Bntửvong,7BNghépgan).TrongkhivớiMMI chỉ có 5 BNtổn thương gan (2 BN tử vong). Liều gây suygancủaPTUkhoảng300mg.Khuyến cáo. Không chọn PTU đầu tiên chotrẻemvàngườitrẻ.KhuyếncáoPTUnênlàchọnlựathứ2sauMMI,chỉnênsửdụngPTUkhiBNdịứngMMIhoặccóthaitrong3thángđầuthaikì.Ưu tiên PTU trong các trường hợp cườnggiápnặngđedọatửvong(vìPTUcóthêmtácdụng ức chế sự chuyển đổi T4 thành T3 ởngoạivi).82Tháng4/2010,FDAyêucầunhàsảnxuấtđặtthêm khung cảnh báo trên thông tin kèm theothuốc PTU về “tổn thương gan nghiêm trọng,suy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Thuốc kháng giáp Cường giáp giai đoạn tấn công Điều trị cường giápGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
9 trang 178 0 0