Đánh giá thời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị bằng phương pháp đốt nhiệt sóng cao tần tại khoa Tiêu hóa Bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,023.30 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá thời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị bằng phương pháp đốt nhiệt sóng cao tần tại khoa Tiêu hóa Bệnh viện Bạch Mai trình bày đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan nguyên phát bằng phương pháp đốt nhiệt sóng cao tần theo mRECIST; Đánh giá thời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị bằng phương pháp đốt nhiệt sóng cao tần.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá thời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị bằng phương pháp đốt nhiệt sóng cao tần tại khoa Tiêu hóa Bệnh viện Bạch Mai TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 2 - 2023 (2021) 32:501–552 7. Zidan S, Amin M, Hemat E, Samaha I. Female4. Li N, Cui C, Cheng Y, Wu Y, Yin J, Shen W. urinary incontinence: spectrum of findings at Association between Magnetic Resonance Imaging pelvic mri and urodynamics. Zagazig Univ Med J. Findings of the Pelvic Floor and de novo Stress 2016;22:1-9. Urinary Incontinence after Vaginal Delivery. 8. Tarhan S, Gümüş B, Temeltaş G, Ovali GY, Korean J Radiol. 2018;19(4):715. Serter S, Göktan C. The comparison of MRI5. Nguyễn Thị Tân Sinh (2006). Nghiên cứu thực findings with severity score of incontinence after trạng són tiểu và một số yếu tố liên quan ở nữ pubovaginal sling surgery. Turk J Med Sci. nhân viên bệnh viện Bạch Mai. Trường Đại Học Y Published online January 1, 2010. Hà Nội, Hà Nội. 9. Ansquer Y, Fernandez P et al. MRI6. Tasali N, Cubuk R, sinanoğlu O, Şahin K, urethrovesical junction mobility is associated with Saydam B. MRI in Stress Urinary Incontinence global pelvic floor laxity in female stress Endovaginal MRI With an Intracavitary Coil and incontinence. Acta Obstet Gynecol Scand. Dynamic Pelvic MRI. Urol J. 2012;9:397-404. 2007;86(10):1243-1250. ĐÁNH GIÁ THỜI GIAN SỐNG THÊM CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁPĐỐT NHIỆT SÓNG CAO TẦN TẠI KHOA TIÊU HÓA BỆNH VIỆN BẠCH MAI Nguyễn Thanh Nam1, Hoàng Văn Chương1, Đặng Quang Nam1, Hoàng Minh Vương1, Nguyễn Công Long1TÓM TẮT 50 SUMMARY Đặt vấn đề: Ung thư biểu mô tế bào gan ASSESSMENT OF EXTENDED LIVE TIME OF(UTBMTBG) là một trong những bệnh lý ác tính HCC PATIENTS TREATED WITH HIGH-thường gặp có tiên lượng xấu và gây tử vong nhanh.Đốt sóng cao tần là một trong các phương pháp điều FREQUENCY ABLATION AT THEtrị tại chỗ đơn giản, nhanh chóng hứa hẹn mang lại GASTROENTEROLOGY DEPARTMENT OFhiệu quả và ít tai biến, biến chứng. Mục tiêu của BACH MAI HOSPITALnghiên cứu: (1) Đánh giá kết quả điều trị ung thư Background: Hepatocellular carcinoma (HCC) isbiểu mô tế bào gan nguyên phát bằng phương pháp one of the common malignancies with poor prognosisđốt nhiệt sóng cao tần theo mRECIST. (2) Đánh giá and rapid death. Radiofrequency ablation is one of thethời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư biểu mô simple and fast local treatments that promise effectivetế bào gan được điều trị bằng phương pháp đốt nhiệt results and less complications. Objectives: (1) Tosóng cao tần. Phương pháp nghiên cứu: nghiêm evaluate the results of treatment of primarycứu mô tả cắt ngang, cỡ mẫu thuận tiện. Nghiên cứu hepatocellular carcinoma by radiofrequency ablationđược thực hiện tại Khoa tiêu hóa - Bệnh viện Bạch Mai according to mRECIST. (2) Evaluation of survival time.từ tháng 10/2011 đến tháng 6/2017. Kết quả nghiên Method: cross-sectional descriptive study. The studycứu: Tỷ lệ đáp ứng sau điều trị 1 tháng, 3 tháng và 6 was carried out at the Department of Gastroenterologytháng lần lượt là 96%, 96,7% và 91,3%, trong đó tỷ - Bach Mai Hospital from October 2011 to June 2017.lệ đáp ứng hoàn toàn tương ứng là 68,9%, 79,5% và Results: The response rates after 1 month, 3 months76,5%. Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình là and 6 months of treatment were 96%, 96.7% and51,4 tháng. Tỷ lệ bệnh nhân sống thêm sau 1 năm, 3 91.3%, respectively, of which the complete responsenăm và 5 năm tương ứng là 94%, 74,2% và 43,2%. rate was 68.9%, 79.5% and 76.5%, respectively. TheThời gian sống thêm không tiến triển bệnh trung bình median overall survival was 51.4 months. The survivallà 48,7 tháng. Kết luận: Đốt sóng cao tần là phương rate of patients after 1 year, 3 years and 5 years waspháp điều trị tại chỗ có hiệu quả cao và giúp kéo dài 94%, 74.2% and 43.2%, respectively. The medianthời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư biểu mô progression-free survival was 48.7 months.tế bào gan. Conclusion: Radiofrequency ablation is a highly Từ khóa: ung thư biểu mô tế bào gan, đốt nhiệt effective local treatment and prolongs the survivalsóng cao tần, mRECIST, thời gian sống thêm. time ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá thời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều trị bằng phương pháp đốt nhiệt sóng cao tần tại khoa Tiêu hóa Bệnh viện Bạch Mai TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 2 - 2023 (2021) 32:501–552 7. Zidan S, Amin M, Hemat E, Samaha I. Female4. Li N, Cui C, Cheng Y, Wu Y, Yin J, Shen W. urinary incontinence: spectrum of findings at Association between Magnetic Resonance Imaging pelvic mri and urodynamics. Zagazig Univ Med J. Findings of the Pelvic Floor and de novo Stress 2016;22:1-9. Urinary Incontinence after Vaginal Delivery. 8. Tarhan S, Gümüş B, Temeltaş G, Ovali GY, Korean J Radiol. 2018;19(4):715. Serter S, Göktan C. The comparison of MRI5. Nguyễn Thị Tân Sinh (2006). Nghiên cứu thực findings with severity score of incontinence after trạng són tiểu và một số yếu tố liên quan ở nữ pubovaginal sling surgery. Turk J Med Sci. nhân viên bệnh viện Bạch Mai. Trường Đại Học Y Published online January 1, 2010. Hà Nội, Hà Nội. 9. Ansquer Y, Fernandez P et al. MRI6. Tasali N, Cubuk R, sinanoğlu O, Şahin K, urethrovesical junction mobility is associated with Saydam B. MRI in Stress Urinary Incontinence global pelvic floor laxity in female stress Endovaginal MRI With an Intracavitary Coil and incontinence. Acta Obstet Gynecol Scand. Dynamic Pelvic MRI. Urol J. 2012;9:397-404. 2007;86(10):1243-1250. ĐÁNH GIÁ THỜI GIAN SỐNG THÊM CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁPĐỐT NHIỆT SÓNG CAO TẦN TẠI KHOA TIÊU HÓA BỆNH VIỆN BẠCH MAI Nguyễn Thanh Nam1, Hoàng Văn Chương1, Đặng Quang Nam1, Hoàng Minh Vương1, Nguyễn Công Long1TÓM TẮT 50 SUMMARY Đặt vấn đề: Ung thư biểu mô tế bào gan ASSESSMENT OF EXTENDED LIVE TIME OF(UTBMTBG) là một trong những bệnh lý ác tính HCC PATIENTS TREATED WITH HIGH-thường gặp có tiên lượng xấu và gây tử vong nhanh.Đốt sóng cao tần là một trong các phương pháp điều FREQUENCY ABLATION AT THEtrị tại chỗ đơn giản, nhanh chóng hứa hẹn mang lại GASTROENTEROLOGY DEPARTMENT OFhiệu quả và ít tai biến, biến chứng. Mục tiêu của BACH MAI HOSPITALnghiên cứu: (1) Đánh giá kết quả điều trị ung thư Background: Hepatocellular carcinoma (HCC) isbiểu mô tế bào gan nguyên phát bằng phương pháp one of the common malignancies with poor prognosisđốt nhiệt sóng cao tần theo mRECIST. (2) Đánh giá and rapid death. Radiofrequency ablation is one of thethời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư biểu mô simple and fast local treatments that promise effectivetế bào gan được điều trị bằng phương pháp đốt nhiệt results and less complications. Objectives: (1) Tosóng cao tần. Phương pháp nghiên cứu: nghiêm evaluate the results of treatment of primarycứu mô tả cắt ngang, cỡ mẫu thuận tiện. Nghiên cứu hepatocellular carcinoma by radiofrequency ablationđược thực hiện tại Khoa tiêu hóa - Bệnh viện Bạch Mai according to mRECIST. (2) Evaluation of survival time.từ tháng 10/2011 đến tháng 6/2017. Kết quả nghiên Method: cross-sectional descriptive study. The studycứu: Tỷ lệ đáp ứng sau điều trị 1 tháng, 3 tháng và 6 was carried out at the Department of Gastroenterologytháng lần lượt là 96%, 96,7% và 91,3%, trong đó tỷ - Bach Mai Hospital from October 2011 to June 2017.lệ đáp ứng hoàn toàn tương ứng là 68,9%, 79,5% và Results: The response rates after 1 month, 3 months76,5%. Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình là and 6 months of treatment were 96%, 96.7% and51,4 tháng. Tỷ lệ bệnh nhân sống thêm sau 1 năm, 3 91.3%, respectively, of which the complete responsenăm và 5 năm tương ứng là 94%, 74,2% và 43,2%. rate was 68.9%, 79.5% and 76.5%, respectively. TheThời gian sống thêm không tiến triển bệnh trung bình median overall survival was 51.4 months. The survivallà 48,7 tháng. Kết luận: Đốt sóng cao tần là phương rate of patients after 1 year, 3 years and 5 years waspháp điều trị tại chỗ có hiệu quả cao và giúp kéo dài 94%, 74.2% and 43.2%, respectively. The medianthời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư biểu mô progression-free survival was 48.7 months.tế bào gan. Conclusion: Radiofrequency ablation is a highly Từ khóa: ung thư biểu mô tế bào gan, đốt nhiệt effective local treatment and prolongs the survivalsóng cao tần, mRECIST, thời gian sống thêm. time ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô tế bào gan Đốt nhiệt sóng cao tần Phân độ Child Pugh Nồng độ AFP ban đầuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 183 0 0
-
8 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
9 trang 172 0 0