Đánh giá thời gian sống thêm sau điều trị Gefitinib ở bệnh nhân ung thư phổi tái phát, di căn
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 332.73 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá thời gian sống thêm không tiến triển (STKTT) và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bằng Gefitinib trên bệnh nhân ung thư phổi tái phát, di căn. Đối tượng và phương pháp: 35 bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn tái phát, di căn được điều trị bước 2 bằng Gefitinib tới khi bệnh tiến triển.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá thời gian sống thêm sau điều trị Gefitinib ở bệnh nhân ung thư phổi tái phát, di căn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019 Trong nghiên cứu của chúng tôi, chỉ định mổ có 4 BN (6,3%) có u < 4cm không hoạt độngđa phần là do u có đường kính ≥ 4cm, chiếm chức năng nhưng có đặc điểm CLVT nghĩ tới39,1%. 23 BN (35,9% do u hoạt động nội tiết và Pheochromocytoma (đã phân tích ở trên) đều12 BN (18,8%) có thay đổi kích thước và hình được chỉ định PTNS thành công mà không xảy rathái u trong thời gian theo dõi trung bình 25,5 ± tai biến, biến chứng gì.9,6 tháng. Kết quả này tương tự các nghiên cứukhác [1], [2], [3]. V. KẾT LUẬN Nghiên cứu của Yoon Young Cho, 72 BN được Chỉ định PTNS đối với u TTT lành tính khôngthời gian theo dõi (trung bình 22,5 tháng), có 3 triệu chứng dựa vào khả năng hoạt động nội tiết,BN (4,2%) đã phát triển thay đổi nội tiết tố do các đặc điểm hình ảnh học và sự thay đổi tính chất u.khối u chức năng. Một người được xác nhận là TÀI LIỆU THAM KHẢOpheochromocytoma bằng mô bệnh học, và những 1. Jung-Min Lee, et al., (2017). Clinical GuidelinesBN khác được chẩn đoán mắc hội chứng Cushing for the Management of Adrenal Incidentaloma.cận lâm sàng và theo dõi thường xuyên mà không Endocrinol Metab (Seoul). 32(2): 200-218.cần can thiệp phẫu thuật. Không có biến đổi ác 2. Terzolo M, et al., (2011). AME positiontính được tìm thấy ở những BN này [6]. statement on adrenal incidentaloma. Italian Association of Clinical Endocrinologists. Eur J Hướng dẫn của Hội phẫu thuật Nội tiết Đức Endocrinol. 164(6): 851-870.[5] và Hiệp hội nội tiết và phẫu thuật nội tiết Mỹ 3. AACE/AAES, (2009). Guidelines for the[3] chỉ ra rằng, nên chỉ định phẫu thuật đối với management of adenal incidentolomees. Endocrinecác trường hợp nghi ngờ pheochromocytoma practice. 15(1). 4. Young WF, (2007). The incidentally discoveredvà/hoặc paraganglioma dựa vào chẩn đoán hình adrenal mass. N Engl J Med. 356: 601–610.ảnh và xét nghiệm Hormon. Các tác giả cho rằng 5. K. Lorenz, et al., (2019). Surgical therapy ofpheochromocytoma và paraganglioma nếu không adrenal tumors: guidelines from the Germanđược điều trị sớm có thể chuyển thành u hoạt Association of Endocrine Surgeons (CAEK).động nội tiết gây tăng Catecholamin không kiểm Langenbecks Archives of Surgery. 6. Yoon Young Cho, et al., (2013). Clinicalsoát, dẫn tới các bệnh lý tim mạch và tăng tỷ lệ characteristics and follow-up of Korean patientstử vong [3], [5]. Ngoài ra sự phát triển và tiềm with adrenal incidentalomas. Korean J Intern Med.năng ác tính của những khối u này cũng là một 28(5): 557–564.trong những lý do cần phải phẫu thuật sớm khi 7. Wang DS, Terashi T, (2008). Laparoscopicđược phát hiện [5]. Tương tự như vậy, chúng tôi adrenalectomy. Urol Clin North Am. 35(3): 351-63. ĐÁNH GIÁ THỜI GIAN SỐNG THÊM SAU ĐIỀU TRỊ GEFITINIB Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI TÁI PHÁT, DI CĂN Đỗ Thị Phương Chung*, Trần Văn Thuấn**TÓM TẮT hút thuốc, là các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm không tiến triển. 14 Mục tiêu: Đánh giá thời gian sống thêm khôngtiến triển (STKTT) và một số yếu tố liên quan đến kết SUMMARYquả điều trị bằng Gefitinib trên bệnh nhân ung thưphổi tái phát, di căn. Đối tượng và phương pháp: TO EVALUATE THE SURVIVAL TIME AFTER35 bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn tái phát, di căn TREATMENT BY GEFITINIB IN METASTATICđược điều trị bước 2 bằng Gefitinib tới khi bệnh tiến ANH RELAPSE LUNG CANCER PATRIENTtriển. Kết quả: Tuổi trung bình: 53,2 ± 9,6. Thời gian Objective: To evaluate the efficacy of Gefitinib forSTKTT trung bình là: 9,4 ± 0,8 tháng, trung vị là 9,2 metastatic and relapse lung cancer. The primary pointtháng, ngắn nhất là 2 tháng, cao nhất là 23 tháng. was progression-free survival. Methods: Subjects andPhân tích đơn biến: yếu tố loại đột biến gen, tiền sử Methods: 35 patients with previous treated metastatic and relapse lung cancer were treated with Gefitinib ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá thời gian sống thêm sau điều trị Gefitinib ở bệnh nhân ung thư phổi tái phát, di căn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019 Trong nghiên cứu của chúng tôi, chỉ định mổ có 4 BN (6,3%) có u < 4cm không hoạt độngđa phần là do u có đường kính ≥ 4cm, chiếm chức năng nhưng có đặc điểm CLVT nghĩ tới39,1%. 23 BN (35,9% do u hoạt động nội tiết và Pheochromocytoma (đã phân tích ở trên) đều12 BN (18,8%) có thay đổi kích thước và hình được chỉ định PTNS thành công mà không xảy rathái u trong thời gian theo dõi trung bình 25,5 ± tai biến, biến chứng gì.9,6 tháng. Kết quả này tương tự các nghiên cứukhác [1], [2], [3]. V. KẾT LUẬN Nghiên cứu của Yoon Young Cho, 72 BN được Chỉ định PTNS đối với u TTT lành tính khôngthời gian theo dõi (trung bình 22,5 tháng), có 3 triệu chứng dựa vào khả năng hoạt động nội tiết,BN (4,2%) đã phát triển thay đổi nội tiết tố do các đặc điểm hình ảnh học và sự thay đổi tính chất u.khối u chức năng. Một người được xác nhận là TÀI LIỆU THAM KHẢOpheochromocytoma bằng mô bệnh học, và những 1. Jung-Min Lee, et al., (2017). Clinical GuidelinesBN khác được chẩn đoán mắc hội chứng Cushing for the Management of Adrenal Incidentaloma.cận lâm sàng và theo dõi thường xuyên mà không Endocrinol Metab (Seoul). 32(2): 200-218.cần can thiệp phẫu thuật. Không có biến đổi ác 2. Terzolo M, et al., (2011). AME positiontính được tìm thấy ở những BN này [6]. statement on adrenal incidentaloma. Italian Association of Clinical Endocrinologists. Eur J Hướng dẫn của Hội phẫu thuật Nội tiết Đức Endocrinol. 164(6): 851-870.[5] và Hiệp hội nội tiết và phẫu thuật nội tiết Mỹ 3. AACE/AAES, (2009). Guidelines for the[3] chỉ ra rằng, nên chỉ định phẫu thuật đối với management of adenal incidentolomees. Endocrinecác trường hợp nghi ngờ pheochromocytoma practice. 15(1). 4. Young WF, (2007). The incidentally discoveredvà/hoặc paraganglioma dựa vào chẩn đoán hình adrenal mass. N Engl J Med. 356: 601–610.ảnh và xét nghiệm Hormon. Các tác giả cho rằng 5. K. Lorenz, et al., (2019). Surgical therapy ofpheochromocytoma và paraganglioma nếu không adrenal tumors: guidelines from the Germanđược điều trị sớm có thể chuyển thành u hoạt Association of Endocrine Surgeons (CAEK).động nội tiết gây tăng Catecholamin không kiểm Langenbecks Archives of Surgery. 6. Yoon Young Cho, et al., (2013). Clinicalsoát, dẫn tới các bệnh lý tim mạch và tăng tỷ lệ characteristics and follow-up of Korean patientstử vong [3], [5]. Ngoài ra sự phát triển và tiềm with adrenal incidentalomas. Korean J Intern Med.năng ác tính của những khối u này cũng là một 28(5): 557–564.trong những lý do cần phải phẫu thuật sớm khi 7. Wang DS, Terashi T, (2008). Laparoscopicđược phát hiện [5]. Tương tự như vậy, chúng tôi adrenalectomy. Urol Clin North Am. 35(3): 351-63. ĐÁNH GIÁ THỜI GIAN SỐNG THÊM SAU ĐIỀU TRỊ GEFITINIB Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI TÁI PHÁT, DI CĂN Đỗ Thị Phương Chung*, Trần Văn Thuấn**TÓM TẮT hút thuốc, là các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm không tiến triển. 14 Mục tiêu: Đánh giá thời gian sống thêm khôngtiến triển (STKTT) và một số yếu tố liên quan đến kết SUMMARYquả điều trị bằng Gefitinib trên bệnh nhân ung thưphổi tái phát, di căn. Đối tượng và phương pháp: TO EVALUATE THE SURVIVAL TIME AFTER35 bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn tái phát, di căn TREATMENT BY GEFITINIB IN METASTATICđược điều trị bước 2 bằng Gefitinib tới khi bệnh tiến ANH RELAPSE LUNG CANCER PATRIENTtriển. Kết quả: Tuổi trung bình: 53,2 ± 9,6. Thời gian Objective: To evaluate the efficacy of Gefitinib forSTKTT trung bình là: 9,4 ± 0,8 tháng, trung vị là 9,2 metastatic and relapse lung cancer. The primary pointtháng, ngắn nhất là 2 tháng, cao nhất là 23 tháng. was progression-free survival. Methods: Subjects andPhân tích đơn biến: yếu tố loại đột biến gen, tiền sử Methods: 35 patients with previous treated metastatic and relapse lung cancer were treated with Gefitinib ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi Ung thư phổi tái phát Ung thư phổi di căn Điều trị Gefitinib Hóa chất DocetaxelGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 220 0 0 -
9 trang 207 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
13 trang 199 0 0
-
5 trang 198 0 0