Đánh giá thực trạng đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn phân lập trong hệ thống Bệnh viện Xuyên Á từ năm 2021-2023
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 550.83 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định chủng vi khuẩn thường phân lập được và tỷ lệ đề kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn. Xác định phân bố tỷ lệ kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn trong từng bệnh viện trong HT.BVXA.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá thực trạng đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn phân lập trong hệ thống Bệnh viện Xuyên Á từ năm 2021-2023 HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM – KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN - HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA MỘT SỐ VI KHUẨN PHÂN LẬP TRONG HỆ THỐNG BỆNH VIỆN XUYÊN Á TỪ NĂM 2021-2023 Nguyễn Thị Bông1, Nguyễn Hoàng Thảo1, Phạm Duy Thanh2 Phan Thị Thùy Linh1, Võ Trung Việt4, Trần Thị Thu Hà1 Nguyễn Ngọc Cẩm Vân3, Nguyễn Minh Tuấn1TÓM TẮT 13 sinh nhóm carbapenem của các vi khuẩn K. Mục tiêu: Xác định chủng vi khuẩn thường pneumoniae từ 12-15%. 80% vi khuẩn S. aureusphân lập được và tỷ lệ đề kháng kháng sinh của kháng với Methicillin.các chủng vi khuẩn. Xác định phân bố tỷ lệ Kết luận: Tác nhân gây nhiễm khuẩn ở bệnhkháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn trong nhân thường là chủng vi khuẩn Gram âm chiếmtừng bệnh viện trong HT.BVXA. 76% và Gram dương chiếm 24%. Trong đó, ghi Phương pháp: Sử dụng phương pháp mô tả nhận mức độ kháng kháng sinh nhómcắt ngang và dựa trên số liệu phân lập vi khuẩn Carbapenem của các vi khuẩn K. pneumoniae từvà kháng sinh đồ của các chủng vi khuẩn tại khoa 12-15%, có 72% E. coli kháng với nhómvi sinh của các bệnh viện trong HT.BVXA. Fluoroquinolone và có 80% chủng vi khuẩn S. Kết quả: Có 7.093 loại mẫu bệnh phẩm aureus kháng Methicillin.được lấy nuôi cấy và làm kháng sinh đồ. Trong Từ khóa: nhiễm khuẩn bệnh viện, vi khuẩn,đó có 76,03% là chủng vi khuẩn Gram âm và đề kháng kháng sinh.23,97% là chủng vi khuẩn Gram dương. Loại vikhuẩn Gram âm đứng đầu là E. coli 27,79%; K. SUMMARYpneumoniae 15,03%; A. baumannii 4,7%; P. ASSESSING THE SITUATIONaeruginosa 4,46%. Loại vi khuẩn Gram dương ANTIBIOTIC RESISTANCE OF SOMEthường gặp là S. aureus 15,51%. Mức độ kháng BACTERIA ISOLATED IN XUYEN Akháng sinh của các chủng vi khuẩn Gram âm đề HOSPITAL SYSTEM FROM 2021-2023kháng cao với kháng sinh nhóm β-lactamase phối Objective: To identify the commonlyhợp với chất ức chế β-lactamase, Cephalosporin isolated bacterial strains and the rate of antibioticthế hệ 3, Fluoroquinolone. Mức độ kháng kháng resistance of bacterial strains. Determine the distribution of antibiotic resistance rates of bacterial strains in each hospital in Xuyen A1 Bệnh Viện Đa Khoa Xuyên Á Hospital System.2 Bệnh Viện Xuyên Á – Vĩnh Long Methods: Using the cross-sectional3 Bệnh Viện Xuyên Á – Tây Ninh descriptive method and based on bacterial4 Bệnh Viện Xuyên Á – Long An isolation data and antibiograms of bacterialChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Bông strains at the microbiology department ofEmail: bongksnk2017@gmail.com hospitals in Xuyen A Hospital System.Ngày nhận bài: 25.7.2024 Results: There were 7,093 types of clinicalNgày phản biện khoa học: 01.8.2024 samples taken for culture and antibioticNgày duyệt bài: 05.8.202492 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024susceptibility testing. Of these, 76.03% were dọa đáng kể, làm giảm hiệu quả của các loạiGram-negative bacteria and 23.97% were Gram- kháng sinh thông thường chống lại các bệnhpositive bacteria. The leading Gram-negative nhiễm trùng do vi khuẩn lan rộng[7]. Báo cáobacteria were E. coli 27.79%; K. pneumoniae Hệ thống giám sát tình trạng kháng thuốc và15.03%; A. baumannii 4.7%; P. aeruginosa sử dụng thuốc kháng sinh toàn cầu (GLASS)4.46%. The most common Gram-positive năm 2022 nêu bật tỷ lệ kháng thuốc đáng báobacteria were S. aureus 15.51%. The antibiotic động trong số các tác nhân gây bệnh do cácresistance level of Gram-negative bacteria was vi khuẩn phổ biến thường gặp. Tỷ lệ trunghigh to β-lactamase antibiotics combined with β- bình được báo cáo ở 76 quốc gia là 42% đốilactamase inhibitors, 3rd generation với vi khuẩn E. coli kháng Cephalosporin thếCephalosporins, and Fluoroquinolones. The hệ thứ ba và 35% đối với vi khuẩn S. aureuscarbapenem antibiotic resistance level of K. kháng Methicillin là mối quan tâm chính[8].pneumoniae bacteria was from 12-15%. 80% of Tại Việt Nam, Bộ Y tế đã xác định đượcS. aureus bacteria were resistant to methicillin. vấn đề phòng chống kháng thuốc là một Conclusion: The causative agent of infection trong các vấn đề ưu tiên của ngành y tế. Hiệnin patients is usually Gram-negative strains tại, Bộ Y tế đã xây dựng và ban hành các kếaccounting for 76% and Gram-positive hoạch hành động quốc gia về phòng, chốngaccounting for 24%. In particular, the level of kháng thuốc giai đoạn 2013-2020. Qua quáresistance to carbapenem antibiotics of K. trình thu thập, phân tích dữ liệu từ hệ thốngpneumoniae bacteria was recorded at 12-15%, giám sát quốc gia về kháng thuốc từ 16 bệnhthere are 72% of E. coli resistant to ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá thực trạng đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn phân lập trong hệ thống Bệnh viện Xuyên Á từ năm 2021-2023 HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM – KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN - HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA MỘT SỐ VI KHUẨN PHÂN LẬP TRONG HỆ THỐNG BỆNH VIỆN XUYÊN Á TỪ NĂM 2021-2023 Nguyễn Thị Bông1, Nguyễn Hoàng Thảo1, Phạm Duy Thanh2 Phan Thị Thùy Linh1, Võ Trung Việt4, Trần Thị Thu Hà1 Nguyễn Ngọc Cẩm Vân3, Nguyễn Minh Tuấn1TÓM TẮT 13 sinh nhóm carbapenem của các vi khuẩn K. Mục tiêu: Xác định chủng vi khuẩn thường pneumoniae từ 12-15%. 80% vi khuẩn S. aureusphân lập được và tỷ lệ đề kháng kháng sinh của kháng với Methicillin.các chủng vi khuẩn. Xác định phân bố tỷ lệ Kết luận: Tác nhân gây nhiễm khuẩn ở bệnhkháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn trong nhân thường là chủng vi khuẩn Gram âm chiếmtừng bệnh viện trong HT.BVXA. 76% và Gram dương chiếm 24%. Trong đó, ghi Phương pháp: Sử dụng phương pháp mô tả nhận mức độ kháng kháng sinh nhómcắt ngang và dựa trên số liệu phân lập vi khuẩn Carbapenem của các vi khuẩn K. pneumoniae từvà kháng sinh đồ của các chủng vi khuẩn tại khoa 12-15%, có 72% E. coli kháng với nhómvi sinh của các bệnh viện trong HT.BVXA. Fluoroquinolone và có 80% chủng vi khuẩn S. Kết quả: Có 7.093 loại mẫu bệnh phẩm aureus kháng Methicillin.được lấy nuôi cấy và làm kháng sinh đồ. Trong Từ khóa: nhiễm khuẩn bệnh viện, vi khuẩn,đó có 76,03% là chủng vi khuẩn Gram âm và đề kháng kháng sinh.23,97% là chủng vi khuẩn Gram dương. Loại vikhuẩn Gram âm đứng đầu là E. coli 27,79%; K. SUMMARYpneumoniae 15,03%; A. baumannii 4,7%; P. ASSESSING THE SITUATIONaeruginosa 4,46%. Loại vi khuẩn Gram dương ANTIBIOTIC RESISTANCE OF SOMEthường gặp là S. aureus 15,51%. Mức độ kháng BACTERIA ISOLATED IN XUYEN Akháng sinh của các chủng vi khuẩn Gram âm đề HOSPITAL SYSTEM FROM 2021-2023kháng cao với kháng sinh nhóm β-lactamase phối Objective: To identify the commonlyhợp với chất ức chế β-lactamase, Cephalosporin isolated bacterial strains and the rate of antibioticthế hệ 3, Fluoroquinolone. Mức độ kháng kháng resistance of bacterial strains. Determine the distribution of antibiotic resistance rates of bacterial strains in each hospital in Xuyen A1 Bệnh Viện Đa Khoa Xuyên Á Hospital System.2 Bệnh Viện Xuyên Á – Vĩnh Long Methods: Using the cross-sectional3 Bệnh Viện Xuyên Á – Tây Ninh descriptive method and based on bacterial4 Bệnh Viện Xuyên Á – Long An isolation data and antibiograms of bacterialChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Bông strains at the microbiology department ofEmail: bongksnk2017@gmail.com hospitals in Xuyen A Hospital System.Ngày nhận bài: 25.7.2024 Results: There were 7,093 types of clinicalNgày phản biện khoa học: 01.8.2024 samples taken for culture and antibioticNgày duyệt bài: 05.8.202492 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024susceptibility testing. Of these, 76.03% were dọa đáng kể, làm giảm hiệu quả của các loạiGram-negative bacteria and 23.97% were Gram- kháng sinh thông thường chống lại các bệnhpositive bacteria. The leading Gram-negative nhiễm trùng do vi khuẩn lan rộng[7]. Báo cáobacteria were E. coli 27.79%; K. pneumoniae Hệ thống giám sát tình trạng kháng thuốc và15.03%; A. baumannii 4.7%; P. aeruginosa sử dụng thuốc kháng sinh toàn cầu (GLASS)4.46%. The most common Gram-positive năm 2022 nêu bật tỷ lệ kháng thuốc đáng báobacteria were S. aureus 15.51%. The antibiotic động trong số các tác nhân gây bệnh do cácresistance level of Gram-negative bacteria was vi khuẩn phổ biến thường gặp. Tỷ lệ trunghigh to β-lactamase antibiotics combined with β- bình được báo cáo ở 76 quốc gia là 42% đốilactamase inhibitors, 3rd generation với vi khuẩn E. coli kháng Cephalosporin thếCephalosporins, and Fluoroquinolones. The hệ thứ ba và 35% đối với vi khuẩn S. aureuscarbapenem antibiotic resistance level of K. kháng Methicillin là mối quan tâm chính[8].pneumoniae bacteria was from 12-15%. 80% of Tại Việt Nam, Bộ Y tế đã xác định đượcS. aureus bacteria were resistant to methicillin. vấn đề phòng chống kháng thuốc là một Conclusion: The causative agent of infection trong các vấn đề ưu tiên của ngành y tế. Hiệnin patients is usually Gram-negative strains tại, Bộ Y tế đã xây dựng và ban hành các kếaccounting for 76% and Gram-positive hoạch hành động quốc gia về phòng, chốngaccounting for 24%. In particular, the level of kháng thuốc giai đoạn 2013-2020. Qua quáresistance to carbapenem antibiotics of K. trình thu thập, phân tích dữ liệu từ hệ thốngpneumoniae bacteria was recorded at 12-15%, giám sát quốc gia về kháng thuốc từ 16 bệnhthere are 72% of E. coli resistant to ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn bệnh viện Đề kháng kháng sinh Chủng vi khuẩn Vi khuẩn K. pneumoniaeTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0