Danh mục

Đánh giá thực trạng sử dụng kháng sinh tại các khoa nội trú của Bệnh viện Đa khoa quận Ô Môn giai đoạn 2018-2019

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 462.90 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu chính của nghiên cứu này là đánh giá tình hình sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân nội trú của ba khoa tại bệnh viện đa khoa quận Ô Môn. Phương pháp thực hiện một nghiên cứu hồi cứu, trong hơn 6 tháng, kể từ ngày 1 tháng 10 năm 2018, 300 bệnh án có sử dụng kháng sinh đã được thu thập tại 3 khoa của bệnh viện đa khoa Ô Môn để đánh giá việc sử dụng kháng sinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá thực trạng sử dụng kháng sinh tại các khoa nội trú của Bệnh viện Đa khoa quận Ô Môn giai đoạn 2018-2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 20205. Linh Ngo Khanh, BA, Hung T. Hoang, DDS, Taiwan. Community Dent Oral Epidemiol, and Nam Thai, BA (2016), “Early Childhood 34, 437-445. Caries, Mouth Pain, and Nutritional Threats in 11. Rodrigues CS, Sheiham A (2000). Vietnam”, Pubmed. Cof. Relationships beetwen dietary guidelines,6. Lijuan Zhang, Tongzheng Sun, Pengfei sugar intake and caries in primary teeth in Zhu, (2020), “Quantitative Analysis of low income Brazilian 3-year-olds: a Salivary oral Bacteria Associated with Severe longitudinal study. Int J Paediatr Dent, 10(1), early childhood caries and construction of 47-55. caries Assessment Model”, Sci Rep. 2020, 12. Fatemeh Mazhari (2007). P revalence of Apr; 10: 6365, doi: 10.1038/s41598-020- Early Childhood Caries and its Risk Factors 63222-1 in 6-60 months old Children in Quchan.7. Nguyễn thị Vân Anh, (2019), “Hiệu quả Dental Research Journal, 4(2), 96-101. điều trị sâu răng hàm vĩnh viễn giai đoạn sớm 13. b “Association between developmental dental bằng Clinpro TM, TX varnish”,Luận án tiền sỹ anomalies, early childhood caries and oral trường Đại học Y Hà Nội. hygiene status of 3–5-year-old children in Ile-8. Tuan VM, Chieu HN, Tuong LV. Early Ife, Nigeria”, BMC Oral Health. 2020; 20: 1. tooth decay and some related factor in Published online 2019 Dec 31. doi: children 3 year old in preschool Tra Giang e 10.1186/s12903-019-0991-2 Kien Xuong e Thai Binh, 2014. Vietnam 14. Bamidele O. Popoola, Nneka Onyejaka el Med J 2015;433:100e6 all, (2017), “Prevalence of developmental9. Abdullah S. Almushayt, et al (2009). Dietary dental hard-tissue anomalies and association and Feeding Habits in a Sample of Preschool with caries and oral hygiene status of Children in Severe Early Childhood Caries. children in Southwestern, Nigeria”, BMC JKAU, Med. Sci., 16(4), 13-36. Oral Health. 2017; 17: 8. Published online10. Tsai AI, Chen CY, et al (2006). Risk 2016 Jul 7. doi: 10.1186/s12903-016-0236-6. indicators for early childhood caries in ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG KHÁNG SINH TẠI CÁC KHOA NỘI TRÚ CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUẬN Ô MÔN GIAI ĐOẠN 2018-2019 Nguyễn Phục Hưng1, Võ Thị Mỹ Hương1, Đỗ Thị Như Mỹ1TÓM TẮT 29 Mục tiêu: Mục tiêu chính của nghiên cứu này là đánh giá tình hình sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân nội trú của ba khoa tại bệnh viện đa1 Khoa Dược, Đại học Y Dược Cần Thơ khoa quận Ô Môn. Phương pháp: Chúng tôi đãChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Phục Hưng thực hiện một nghiên cứu hồi cứu, trong hơn 6Email: nphung@ctump.edu.vn tháng, kể từ ngày 1 tháng 10 năm 2018, 300Ngày nhận bài: 23.7.2020 bệnh án có sử dụng kháng sinh đã được thu thậpNgày phản biện khoa học: 15.8.2020 tại 3 khoa của bệnh viện đa khoa Ô Môn để đánhNgày duyệt bài: 30.9.2020 197CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNgiá việc sử dụng kháng sinh. Dữ liệu thu thập antimicrobial agents were cephalosporin.được đánh giá bằng phân tích thống kê sử dụng Particularly, cefuroxime orally administeredphân tích mô tả. Kết quả: Tỷ lệ chi phí thuốc antibiotics was the most commonly prescribeddành cho kháng sinh là 19,7%, trong đó 31,3% (60.8%) and ceftazidime was the mostđược sử dụng để mua kháng sinh ngoại. Kháng commonly used in injectable antibioticssinh được kê toa thường xuyên nhất là kháng (52.0%). Monotherapies were more remarkablesinh nhóm cephalosporin. Đặc biệt, trong các than combination therapies, the percentage werethuốc kháng sinh dùng đường uống thì 86.3% and 13.7%, respectively. Our surveycefuroxime được kê toa phổ biến nhất (60,8%) reported that there were 36 patients have tovà ceftazidime được sử dụng phổ biến nhất trong change their therapy because of various reasons,kháng sinh tiêm (52,0%). Phác đồ đơn độc được accounted for 12% in which 3 special cases hadchỉ định nhiều hơn phác đồ kết hợp, tỷ lệ tương to change the therapy twice. Conclusion: Theứng là 86,3% và 13,7%. Khảo sát của chúng tôi results of this research have identified somebáo cáo rằng có 36 bệnh nhân phải thay đổi trị issues in antibiotic utilization which may lead toliệu vì nhiều lý do (chiếm 12%), trong đó có 3 the need for doing microbiological analysis totrường hợp đặc biệt phải thay đổi phác đồ hai improve the prescription of antibiotics.lần. Kết luận: Kết quả của nghiên cứu này đã Keywords: Drug utilization, prescriptions ,xác định một số vấn đề trong việc sử dụng kháng antibiotics.sinh có thể dẫn đến sự cần thiết phải làm khángsinh đồ để cải thiện việc kê đơn thuốc kháng I. ĐẶT VẤN ĐỀsinh. Đề kháng kháng sinh đang xảy ra ở mọi Từ khóa: Sử dụng thuốc, đơn thuốc, kháng nơi trên thế giới, nó có thể thay đổi theosinh. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: