Danh mục

Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 343.47 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu nhằm mô tả tình hình sử dụng thuốc tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013 – 2014. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu đánh giá sử dụng danh mục thuốc tại bệnh viện quân y 103 giai đoạn 2013-2014 thông qua phân tích ABC, VEN.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 Nhận xét: Cả 3 mẻ vi cầu nổi bào chế theo cầu, đã tiến hành bào chế 3 mẻ và đánh giá đặccông thức được lựa chọn đều đạt yêu cầu về hình tính của vi cầu thu được.thái, kích thước vi cầu nổi tập trung trong khoảng150 – 250 µm (trên 73%), hàm lượng DC khoảng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. British Pharmacopeia 2013 CD, Monographs:37 – 39%, khả năng giải phóng dược chất đạt yêu Medical and Pharmaceutical Substances, Verapamilcầu theo USP 38 (1 giờ: 10 – 25%, 2 giờ: 20 – hydrochloride.40%, 5 giờ: 55 – 85%, 8 giờ: >80%). 2. The Merck Index 2013 CD, Monographs: Verapamil hydrochloride.V. KẾT LUẬN 3. Jagtap YM, Bhujbal RK and Ranpise NS, Từ kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi thấy Floating Microsphere: A Review. BJPS.công thức bào chế vi cầu nổi VH phù hợp nhất 2012;4(1):17-30.gồm Eudragit S100–TMH = 1:1, 200ml PVA 4. Đỗ Diệu Huyền (2016), Xây dựng phương pháp0,5%, tốc độ và thời gian khuấy bốc hơi dung định lượng verapamil hydroclorid trong chế phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao,môi: 200 vòng/phút trong 2 giờ. Công thức này Khóa luận tốt nghiệp dược sĩ, Học viện Quân y.cho vi cầu đều, hiệu suất 85,5%, tỷ lệ vi cầu hóa 5. Saniya Jawed (2017) et al, Floating controlled drug76,8%, dược chất giải phóng chậm và kéo dài. delivery system of verapamil loaded Microballoons,Trên cơ sở lựa chọn được công thức bào chế vi The Pharma Innovation Journal; 6(2): 85-88. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỬ DỤNGDANH MỤC THUỐC TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 GIAI ĐOẠN 2013-2014 Đào Thị Khánh1, Phan Thị Hòa1, Trần Thế Tăng2TÓM TẮT both the number of items and the value of use, especially the group of AN and BN drugs. Thus, the 6 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả tình hình sử control and use of drug is not high. Conclusion: Thedụng thuốc tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2013 – drug list in 2014 was more reasonable than in 20132014. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu đánh giá although these changes were not statisticallysử dụng danh mục thuốc tại bệnh viện quân y 103 giai significant (P> 0.05).đoạn 2013-2014 thông qua phân tích ABC, VEN. Kết Keywords: Drugs list, Military Hospital 103, 2013-quả: Việc sử dụng nhóm thuốc N còn chiếm tỷ lệ cao 2014.cả về số khoản mục và giá trị sử dụng, đặc biệt làphân nhóm thuốc AN, BN. Như vậy việc kiểm soát sử I. ĐẶT VẤN ĐỀdụng danh mục thuốc chưa cao. Kết luận: Danh mụcthuốc năm 2014 hợp lý về cơ cấu thuốc hơn so với Bệnh viện Quân y 103 với đặc thù của bệnhnăm 2013 mặc dù các sự thay đổi này không có ý viện Quân đội, có nhiệm vụ: huấn luyện, điều trị,nghĩa thống kê (P>0,05). nghiên cứu khoa học và phục vụ đảm bảo sẵn Từ khóa: Danh mục sử dụng thuốc, Bệnh viện sàng chiến đấu. Đối tượng phục vụ điều trị là cácQuân y 103, 2013-2014. bệnh nhân Quân nhân, bênh nhân BHYT và Dân.SUMMARY Biên chế tổ chức hoạt động, phương thức quản EVALUATING THE CHARACTERISTICS OF lý và sử dụng các nguồn ngân sách nhà nước để phục vụ công tác điều trị cũng mang tính đặc THE DRUGS LIST AT MILITARY HOSPITAL thù riêng so với hệ thống bệnh viện Dân sự. 103 DURING THE PERIOD OF 2013-2014 Objectives: To describe characteristics of the Ngoài ra, bệnh viện có nhiệm vụ đảm bảo sẵndrugs list at Military Hospital 103 during the period of sàng chiến đấu, phòng chống thiên tai thảm họa.2013 - 2014. Methods: Retrospective study of drug Đối với công tác Dược bên cạnh những điểmuse at Military Hospital 103 during the period of 2013 mạnh như c ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: