Đánh giá tỉ lệ suy mòn của bệnh nhân mắc các bệnh máu ác tính tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 455.46 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá tỉ lệ suy mòn của bệnh nhân mắc các bệnh máu ác tính tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học trình bày xác định tỉ lệ suy mòn và mức độ suy mòn; Xác định các mối liên quan giữa giới tính, nhóm tuổi, loại bệnh lý máu ác tính, các bệnh lý mạn tính đi kèm đến tình trạng suy mòn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tỉ lệ suy mòn của bệnh nhân mắc các bệnh máu ác tính tại Bệnh viện Truyền máu Huyết họcKỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU ĐÁNH GIÁ TỈ LỆ SUY MÒN CỦA BỆNH NHÂN MẮC CÁC BỆNH MÁU ÁC TÍNH TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC Nguyễn Ngọc Quế Anh1, Đoàn Thị Phương Dung1, Đỗ Thị An Nhiên1, Trương Cảnh Minh Thư1TÓM TẮT 67 nữ giới (P TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023Leukemia, Lymphoma, Kahler) admitted to the Can thiệp trên hội chứng suy mòn là mộthospital from 2/2018 to 7/2019. Results: 1. The trong những biện pháp điều trị hỗ trợ. Mặcrate of patients with hematologic malignancies of dù can thiệp dinh dưỡng trên suy mòn khôngcachexia was 58.02%; pre-cachexia was 30.5%.2. Ninety-eight (63.23%) male and 54 (50.47%) hồi phục không thể đảo ngược được tìnhfemale patients had cachexia, and the prevalence trạng này. Tuy nhiên nếu can thiệp vào giaiwas statistically significantly higher in men than đoạn sớm, đặc biệt giai đoạn tiền suy mònin women (P < 0.05). No correlation was found cùng phối hợp với một số dược chất sẽ gópbetween factors: age group, type of hematologic phần đáng kể vào hiệu quả của điều trị.malignancy, or comorbidities and cachexia. Đối với các bệnh lý máu ác tính là nhữngConclusion: Patients should be evaluated for bệnh lý nặng đòi hỏi sự điều trị và chăm sóccachexia and identified for a pre-cachexia stage.The doctor coordinate with the dietitian to plan toàn diện từ hóa trị liệu, kiểm soát nhiễmearly nutrition intervention. Nutritional trùng, hỗ trợ tâm lý, vật lý trị liệu và dinhassessment should be comprehensive, dưỡng. Tuy nhiên, suy mòn trên đối tượngincorporating measures to accurately assess the này chưa được đặt ra nhiều cũng như nghiênnutritional status of the patient. cứu còn rất hạn chế. Tại bệnh viện Truyền Keywords: cachexia, pre-cachexia, Huyết học là nơi tiếp nhận và điều trị đa sốhematologic malignancies, nutritionalassessment. các bệnh máu ác tính ở khu vực phía Nam. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu: Đánh giá tỉI. ĐẶT VẤN ĐỀ lệ suy mòn của bệnh nhân mắc các bệnh máu ác tính tại bệnh viện Truyền Máu Huyết Học Suy mòn trên đối tượng bệnh nhân bị với các mục tiêu:mắc các bệnh lý mạn tính hay ung thư là Mục tiêu nghiên cứu:nguyên nhân hàng đầu đưa đến tử vong. Các 1. Xác định tỉ lệ và mức độ suy mòn;biểu hiện lâm sàng chủ yếu của suy mòn là 2. Xác định các mối liên quan giữa giớisụt cân và giảm khối cơ, sẽ ảnh hưởng đến tính, nhóm tuổi, loại bệnh lý máu ác tính, cáctổng trạng chung của bệnh nhân. Vì vậy suy bệnh lý mạn tính đi kèm đến tình trạng suymòn trong ung thư là yếu tố làm trì hoãn việc mòn.điều trị hay thay đổi liều lượng thuốc, khảnăng chịu đựng của bệnh nhân trước hóa trị II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUliệu, xạ trị hay phẫu trị. 2.1. Đối tượng Hiện nay trong lĩnh vực ung thư đã có Nghiên cứu cắt ngang mô tảnhiều quan tâm cũng như nghiên cứu về suy Cỡ mẫu: 262 người bệnhmòn như tỉ lệ suy mòn, ảnh hưởng của sụt Chọn mẫu: bệnh nhân người lớn vừacân đối với hiệu quả điều trị cũng như tiên được chẩn đoán mắc bệnh lý máu ác tínhlượng thời gian sống còn. Khoảng gần phân (Bạch cầu cấp, Bạch cầu mạn, Lymphoma, Đa u tủy) nhập viện tại bệnh viện Truyềnnửa bệnh nhân ung thư có biểu hiện suy mòn. máu – Huyết học Thành phố Hồ Chí Minh từSuy mòn là một hội chứng ảnh hưởng đến tháng 2 năm 2018 đến tháng 7 năm 2019.50–80% bệnh nhân ung thư và nó là nguyên Loại trừ: bệnh nhân mắc các bệnh gâynhân gây ra tử vong ít nhất 20% [1]. suy mòn như: suy tim mạn, bệnh phổi tắc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tỉ lệ suy mòn của bệnh nhân mắc các bệnh máu ác tính tại Bệnh viện Truyền máu Huyết họcKỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU ĐÁNH GIÁ TỈ LỆ SUY MÒN CỦA BỆNH NHÂN MẮC CÁC BỆNH MÁU ÁC TÍNH TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC Nguyễn Ngọc Quế Anh1, Đoàn Thị Phương Dung1, Đỗ Thị An Nhiên1, Trương Cảnh Minh Thư1TÓM TẮT 67 nữ giới (P TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023Leukemia, Lymphoma, Kahler) admitted to the Can thiệp trên hội chứng suy mòn là mộthospital from 2/2018 to 7/2019. Results: 1. The trong những biện pháp điều trị hỗ trợ. Mặcrate of patients with hematologic malignancies of dù can thiệp dinh dưỡng trên suy mòn khôngcachexia was 58.02%; pre-cachexia was 30.5%.2. Ninety-eight (63.23%) male and 54 (50.47%) hồi phục không thể đảo ngược được tìnhfemale patients had cachexia, and the prevalence trạng này. Tuy nhiên nếu can thiệp vào giaiwas statistically significantly higher in men than đoạn sớm, đặc biệt giai đoạn tiền suy mònin women (P < 0.05). No correlation was found cùng phối hợp với một số dược chất sẽ gópbetween factors: age group, type of hematologic phần đáng kể vào hiệu quả của điều trị.malignancy, or comorbidities and cachexia. Đối với các bệnh lý máu ác tính là nhữngConclusion: Patients should be evaluated for bệnh lý nặng đòi hỏi sự điều trị và chăm sóccachexia and identified for a pre-cachexia stage.The doctor coordinate with the dietitian to plan toàn diện từ hóa trị liệu, kiểm soát nhiễmearly nutrition intervention. Nutritional trùng, hỗ trợ tâm lý, vật lý trị liệu và dinhassessment should be comprehensive, dưỡng. Tuy nhiên, suy mòn trên đối tượngincorporating measures to accurately assess the này chưa được đặt ra nhiều cũng như nghiênnutritional status of the patient. cứu còn rất hạn chế. Tại bệnh viện Truyền Keywords: cachexia, pre-cachexia, Huyết học là nơi tiếp nhận và điều trị đa sốhematologic malignancies, nutritionalassessment. các bệnh máu ác tính ở khu vực phía Nam. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu: Đánh giá tỉI. ĐẶT VẤN ĐỀ lệ suy mòn của bệnh nhân mắc các bệnh máu ác tính tại bệnh viện Truyền Máu Huyết Học Suy mòn trên đối tượng bệnh nhân bị với các mục tiêu:mắc các bệnh lý mạn tính hay ung thư là Mục tiêu nghiên cứu:nguyên nhân hàng đầu đưa đến tử vong. Các 1. Xác định tỉ lệ và mức độ suy mòn;biểu hiện lâm sàng chủ yếu của suy mòn là 2. Xác định các mối liên quan giữa giớisụt cân và giảm khối cơ, sẽ ảnh hưởng đến tính, nhóm tuổi, loại bệnh lý máu ác tính, cáctổng trạng chung của bệnh nhân. Vì vậy suy bệnh lý mạn tính đi kèm đến tình trạng suymòn trong ung thư là yếu tố làm trì hoãn việc mòn.điều trị hay thay đổi liều lượng thuốc, khảnăng chịu đựng của bệnh nhân trước hóa trị II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUliệu, xạ trị hay phẫu trị. 2.1. Đối tượng Hiện nay trong lĩnh vực ung thư đã có Nghiên cứu cắt ngang mô tảnhiều quan tâm cũng như nghiên cứu về suy Cỡ mẫu: 262 người bệnhmòn như tỉ lệ suy mòn, ảnh hưởng của sụt Chọn mẫu: bệnh nhân người lớn vừacân đối với hiệu quả điều trị cũng như tiên được chẩn đoán mắc bệnh lý máu ác tínhlượng thời gian sống còn. Khoảng gần phân (Bạch cầu cấp, Bạch cầu mạn, Lymphoma, Đa u tủy) nhập viện tại bệnh viện Truyềnnửa bệnh nhân ung thư có biểu hiện suy mòn. máu – Huyết học Thành phố Hồ Chí Minh từSuy mòn là một hội chứng ảnh hưởng đến tháng 2 năm 2018 đến tháng 7 năm 2019.50–80% bệnh nhân ung thư và nó là nguyên Loại trừ: bệnh nhân mắc các bệnh gâynhân gây ra tử vong ít nhất 20% [1]. suy mòn như: suy tim mạn, bệnh phổi tắc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tiền suy mòn Bệnh lý máu ác tính Đánh giá dinh dưỡng Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phảiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0