Đánh giá tiên lượng nguy cơ tử vong cho 552 trẻ sơ sinh bằng thang điểm SNAP-II
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 941.58 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá tiên lượng nguy cơ tử vong cho 552 trẻ sơ sinh bằng thang điểm SNAP-II trình bày xác định giá trị tiên lượng tử vong của thang điểm SNAP- II (Score for Neonatal Acute Physiology Vesion II) cho trẻ sơ sinh tại khoa Hồi sức Sơ sinh (HSSS).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tiên lượng nguy cơ tử vong cho 552 trẻ sơ sinh bằng thang điểm SNAP-II TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 1B - 2023 của các phương tiện, dụng cụ phẫu thuật trong 4. Salama AM Elzohairy MM (2016), Open chấn thương chỉnh hình, phương pháp kết hợp reduction internal fixation versus percutaneous iliosacral Screw fixation for unstable posterior xương bên trong đã và đang mang lại nhiều kết pelvic ring disruptions, Orthopaedics and quả khả quan cho bệnh nhân. Chúng tôi nghiên Traumatology: Surgery and Research (2016). cứu bước đầu trên 13 mẫu tại Trung tâm Chấn 5. Axel Gänsslen (2021), Pelvic Ring Fractures, thương chỉnh hình thuộc Bệnh viện Đa khoa Springer. 6. S. Ghosh et al. (2019), Epidemiology of pelvic Trung ương Cần Thơ cho thấy kết quả sớm ở fractures in adults: Our experience at a tertiary mức trung bình – tốt, chưa ghi nhận trường hợp hospital, Chin J Traumatol. 22(3), tr. 138-141. nào tử vong trong hay sau mổ, hầu hết bệnh 7. Lang P. et al. (2022), Epidemiological and nhân có kết quả phục hồi chức năng tiến triển Therapeutic Developments in Pelvic Ring Fractures Type C from 2004 to 2014 - a tốt, có 01 bệnh nhân phải phẫu thuật lại lần 02 Retrospective Data Analysis of 2,042 Patients in vì chưa cố định vững chắc ổ gãy. Báo cáo trên the German Pelvic Register (DGU), Z Orthop đây cũng còn một vài hạn chế liên quan đến cỡ Unfall. 160(2), pp. 172-182. mẫu còn ít, chưa thu thập được nhiều bệnh nhân 8. N. Lundin và A. Enocson (2022), Complications after surgical treatment of pelvic sử dụng cùng một loại dụng cụ để đặt vấn đề so fractures: a five-year follow-up of 194 patients, sánh giữa kết quả nắn chỉnh dựa trên các loại Eur J Orthop Surg Traumatol. dụng cụ khác nhau. 9. Ahmed Mham Mostafa (2021), An overview of the key principles and guidelines in the TÀI LIỆU THAM KHẢO management of pelvic fractures, Journal of 1. Nguyễn Văn Ninh và cộng sự (2018), Nhận Perioperative Practice. 31(9), pp. 341-348. xét kết quả điều trị gãy khung chậu không vững 10. C. T. Nana et al. (2022), Functional outcome of bằng khung cố định ngoài, Tạp chí Y-Dược học unstable pelvic fractures treated in a level III Quân sự. 7-2018, tr. 65-75. hospital in a developing country: a 10-year 2. Nguyễn Ngọc Toàn (2011), Nghiên cứu điều trị prospective observational study, J Orthop Surg gãy khung chậu không vững bằng khung cố định Res. 17(1), pp. 198-209. ngoài, Luận án Tiến sĩ Y học, Học viện Quân Y, 11. Giedrius Petryla (2021), Comparison of One- Hà Nội. Year Functional Outcomes and Quality of Life 3. M. Mi et al. (2021), Management and outcomes between Posterior Pelvic Ring Fixation and of open pelvic fractures: An update, Injury. Combined Anterior-Posterior Pelvic Ring Fixation 52(10), tr. 2738-2745. after Lateral Compression (B2 Type) Pelvic Fracture, Medicina 2021. 57, pp. 204-213. ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG NGUY CƠ TỬ VONG CHO 552 TRẺ SƠ SINH BẰNG THANG ĐIỂM SNAP-II Phạm Lê An1, Nguyễn Thị Kim Nhi2, Phùng Nguyễn Thế Nguyên1 TÓM TẮT vong bằng đường cong ROC và diện tích dưới đường cong ROC (AUC). Kết quả: Có 552 trường hợp (357 8 Mục tiêu: Xác định giá trị tiên lượng tử vong của trẻ có cân nặng lúc sinh (CNLS) > 1500gr và 195 trẻ thang điểm SNAP- II (Score for Neonatal Acute có CNLS ≤ 1500gr) thỏa tiêu chuẩn được đưa vào Physiology Vesion II) cho trẻ sơ sinh tại khoa Hồi sức nghiên cứu. Tỷ lệ tử vong trong nghiên cứu là 23,6%. Sơ sinh (HSSS). Phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu, Điểm số của các thang điểm SNAP-II(T0), SNAP-II(T1) theo dõi dọc trên các trẻ sơ sinh 0- 28 ngày tuổi nhập ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tiên lượng nguy cơ tử vong cho 552 trẻ sơ sinh bằng thang điểm SNAP-II TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 1B - 2023 của các phương tiện, dụng cụ phẫu thuật trong 4. Salama AM Elzohairy MM (2016), Open chấn thương chỉnh hình, phương pháp kết hợp reduction internal fixation versus percutaneous iliosacral Screw fixation for unstable posterior xương bên trong đã và đang mang lại nhiều kết pelvic ring disruptions, Orthopaedics and quả khả quan cho bệnh nhân. Chúng tôi nghiên Traumatology: Surgery and Research (2016). cứu bước đầu trên 13 mẫu tại Trung tâm Chấn 5. Axel Gänsslen (2021), Pelvic Ring Fractures, thương chỉnh hình thuộc Bệnh viện Đa khoa Springer. 6. S. Ghosh et al. (2019), Epidemiology of pelvic Trung ương Cần Thơ cho thấy kết quả sớm ở fractures in adults: Our experience at a tertiary mức trung bình – tốt, chưa ghi nhận trường hợp hospital, Chin J Traumatol. 22(3), tr. 138-141. nào tử vong trong hay sau mổ, hầu hết bệnh 7. Lang P. et al. (2022), Epidemiological and nhân có kết quả phục hồi chức năng tiến triển Therapeutic Developments in Pelvic Ring Fractures Type C from 2004 to 2014 - a tốt, có 01 bệnh nhân phải phẫu thuật lại lần 02 Retrospective Data Analysis of 2,042 Patients in vì chưa cố định vững chắc ổ gãy. Báo cáo trên the German Pelvic Register (DGU), Z Orthop đây cũng còn một vài hạn chế liên quan đến cỡ Unfall. 160(2), pp. 172-182. mẫu còn ít, chưa thu thập được nhiều bệnh nhân 8. N. Lundin và A. Enocson (2022), Complications after surgical treatment of pelvic sử dụng cùng một loại dụng cụ để đặt vấn đề so fractures: a five-year follow-up of 194 patients, sánh giữa kết quả nắn chỉnh dựa trên các loại Eur J Orthop Surg Traumatol. dụng cụ khác nhau. 9. Ahmed Mham Mostafa (2021), An overview of the key principles and guidelines in the TÀI LIỆU THAM KHẢO management of pelvic fractures, Journal of 1. Nguyễn Văn Ninh và cộng sự (2018), Nhận Perioperative Practice. 31(9), pp. 341-348. xét kết quả điều trị gãy khung chậu không vững 10. C. T. Nana et al. (2022), Functional outcome of bằng khung cố định ngoài, Tạp chí Y-Dược học unstable pelvic fractures treated in a level III Quân sự. 7-2018, tr. 65-75. hospital in a developing country: a 10-year 2. Nguyễn Ngọc Toàn (2011), Nghiên cứu điều trị prospective observational study, J Orthop Surg gãy khung chậu không vững bằng khung cố định Res. 17(1), pp. 198-209. ngoài, Luận án Tiến sĩ Y học, Học viện Quân Y, 11. Giedrius Petryla (2021), Comparison of One- Hà Nội. Year Functional Outcomes and Quality of Life 3. M. Mi et al. (2021), Management and outcomes between Posterior Pelvic Ring Fixation and of open pelvic fractures: An update, Injury. Combined Anterior-Posterior Pelvic Ring Fixation 52(10), tr. 2738-2745. after Lateral Compression (B2 Type) Pelvic Fracture, Medicina 2021. 57, pp. 204-213. ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG NGUY CƠ TỬ VONG CHO 552 TRẺ SƠ SINH BẰNG THANG ĐIỂM SNAP-II Phạm Lê An1, Nguyễn Thị Kim Nhi2, Phùng Nguyễn Thế Nguyên1 TÓM TẮT vong bằng đường cong ROC và diện tích dưới đường cong ROC (AUC). Kết quả: Có 552 trường hợp (357 8 Mục tiêu: Xác định giá trị tiên lượng tử vong của trẻ có cân nặng lúc sinh (CNLS) > 1500gr và 195 trẻ thang điểm SNAP- II (Score for Neonatal Acute có CNLS ≤ 1500gr) thỏa tiêu chuẩn được đưa vào Physiology Vesion II) cho trẻ sơ sinh tại khoa Hồi sức nghiên cứu. Tỷ lệ tử vong trong nghiên cứu là 23,6%. Sơ sinh (HSSS). Phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu, Điểm số của các thang điểm SNAP-II(T0), SNAP-II(T1) theo dõi dọc trên các trẻ sơ sinh 0- 28 ngày tuổi nhập ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hồi sức sơ sinh Thang điểm SNAP-II Nhiễm khuẩn bệnh viện Xuất huyết nãoTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0