Đánh giá tính an toàn của chế phẩm Isoquercetin
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 562.65 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của chế phẩm Isoquercetin. Đối tượng và phương pháp: Đánh giá theo phương pháp của WHO về xác định độ an toàn cho các chế phẩm có nguồn gốc thiên nhiên và quyết định số 371/BYT-QĐ ngày 12/3/1996 của Bộ Y tế về hiệu lực và an toàn thuốc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tính an toàn của chế phẩm Isoquercetin TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 480 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2019OHIP trong nghiên cứu này là 9,44 ± 8,35 tương pháp dự phòng và điều trị sâu răng nhằm nângđương với nghiên cứu của thấp hơn so với kết cao chất lượng cuộc sống cho người cao tuổi dânquả trong nghiên cứu của Ewa ở Ba Lan. Sự tộc sống tại các khu vực miền núi khó khăn.khác biệt này có thể do những chênh lệch vềtình trạng sức khỏe răng miệng cũng như nhận TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. United Nations, Department of Economic andthức và điều kiện tiếp cận các dịch vụ chăm sóc Social Affairs, Population Division (2017). Worldsức khỏe khác nhau. population ageing 2017: Highlights. United Nations. Kết quả của nghiên cứu cũng đã chỉ ra mối 2. Lopez R., Smith P.C., Gostemeyer G.,liên quan giữa bệnh sâu răng với chất lượng Schwendicke F. (2017). “Ageing, dental caries and periodontal diseases”. J Clin Periodontol, 44cuộc sống của người cao tuổi nói chung, đồng (18), 145–152. doi: 10.1111/jcpe.12683 1.nhất với kết quả trong nghiên cứu của Ewa [10]. 3. Nguyễn Đức Tín (2015). “Thực trạng bệnh sâuTheo nghiên cứu này, bệnh sâu răng có liên răng và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổiquan cụ thể tới các lĩnh vực như đau thực thể tại khu vực nông thôn một số tỉnh phía Nam, Việt Nam”. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Y Hà Nội.(đau, khó chịu trong miệng và khi ăn do vấn đề 4. José A.G.M., Ana L.F., Rocío B., Miguel A.G.,răng miệng), không thoải mái (cảm thấy tự ti và Manuel B. (2015). “Oral health in the elderlycăng thẳng về vấn đề răng miệng của mình), patient and its impact on general well-being: athiểu năng thể chất (cảm thấy không vừa ý về nonsystematic review”. Clinical Interventions in Aging, 10, 461–467.chế độ ăn của mình và đã từng phải ngưng bữa 5. Anneloes E.G., Thoa C.N., Dick J.W., Ewaldăn vì vấn đề răng miệng), thiểu năng xã hội M.B., Nico H.J.C. (2012). “A Vietnamese version(cảm thấy dễ cáu gắt và gặp khó khăn khi làm of the 14-item oral health impact profile (OHIP-những việc thông thường của mình vì vấn đề 14VN)”. Open Journal of Epidemiology, 2, 28-35. 6. WHO (2013). Oral Health Surveys- Basisrăng miệng). Methods. 5th ed. Geneva. 7. Bennadi D. , Reddy C.V.K (2013). “Oral healthV. KẾT LUẬN related quality of life”. J Int Soc Prev Community Tỷ lệ sâu răng của người cao tuổi dân tộc Dent, 3(1), 1–6.thiểu số ở Bắc Kạn còn ở mức cao và có liên quan 8. Hà Ngọc Chiều, Tống Minh Sơn, Trần Thị Mỹvới chất lượng cuộc sống. Do đó, cần tiến hành Hạnh và cs (2014). “Đánh giá tình trạng sâu răng và nhu cầu điều trị ở người cao tuổi nămnghiên cứu sâu hơn về việc áp dụng các biện 2014”. Tạp chí Y học thực hành, 925(7). ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN CỦA CHẾ PHẨM ISOQUERCETIN Chử Văn Mến1, Nguyễn Thái Biềng1, Lê Thị Bình2, Võ Thị Hoài Thu3, Nguyễn Thu Hoài3TÓM TẮT tim, chỉ số huyết học (như hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) và hàm lượng hemoglobin thỏ. Các chỉ số đánh 10 Mục tiêu: Đánh giá độc tính cấp và độc tính bán giá chức năng gan (hoạt độ AST, ALT), thận (nồng độtrường diễn của chế phẩm Isoquercetin. Đối tượng ure, creatin) trong giới hạn bình thường. Kết luận:và phương pháp: Đánh giá theo phương pháp của Chưa tìm thấy giá trị LD50 của chế phẩm, chế phẩmWHO về xác định độ an toàn cho các chế phẩm có Isoquercetin dùng kéo dài không làm thay đổi các chỉnguồn gốc thiên nhiên và quyết định số 371/BYT-QĐ số huyết học và chức năng gan thận thỏ.ngày 12/3/1996 của Bộ Y tế về hiệu lực và an toàn Từ khóa: Isoquercetin, LD50, độ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tính an toàn của chế phẩm Isoquercetin TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 480 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2019OHIP trong nghiên cứu này là 9,44 ± 8,35 tương pháp dự phòng và điều trị sâu răng nhằm nângđương với nghiên cứu của thấp hơn so với kết cao chất lượng cuộc sống cho người cao tuổi dânquả trong nghiên cứu của Ewa ở Ba Lan. Sự tộc sống tại các khu vực miền núi khó khăn.khác biệt này có thể do những chênh lệch vềtình trạng sức khỏe răng miệng cũng như nhận TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. United Nations, Department of Economic andthức và điều kiện tiếp cận các dịch vụ chăm sóc Social Affairs, Population Division (2017). Worldsức khỏe khác nhau. population ageing 2017: Highlights. United Nations. Kết quả của nghiên cứu cũng đã chỉ ra mối 2. Lopez R., Smith P.C., Gostemeyer G.,liên quan giữa bệnh sâu răng với chất lượng Schwendicke F. (2017). “Ageing, dental caries and periodontal diseases”. J Clin Periodontol, 44cuộc sống của người cao tuổi nói chung, đồng (18), 145–152. doi: 10.1111/jcpe.12683 1.nhất với kết quả trong nghiên cứu của Ewa [10]. 3. Nguyễn Đức Tín (2015). “Thực trạng bệnh sâuTheo nghiên cứu này, bệnh sâu răng có liên răng và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổiquan cụ thể tới các lĩnh vực như đau thực thể tại khu vực nông thôn một số tỉnh phía Nam, Việt Nam”. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Y Hà Nội.(đau, khó chịu trong miệng và khi ăn do vấn đề 4. José A.G.M., Ana L.F., Rocío B., Miguel A.G.,răng miệng), không thoải mái (cảm thấy tự ti và Manuel B. (2015). “Oral health in the elderlycăng thẳng về vấn đề răng miệng của mình), patient and its impact on general well-being: athiểu năng thể chất (cảm thấy không vừa ý về nonsystematic review”. Clinical Interventions in Aging, 10, 461–467.chế độ ăn của mình và đã từng phải ngưng bữa 5. Anneloes E.G., Thoa C.N., Dick J.W., Ewaldăn vì vấn đề răng miệng), thiểu năng xã hội M.B., Nico H.J.C. (2012). “A Vietnamese version(cảm thấy dễ cáu gắt và gặp khó khăn khi làm of the 14-item oral health impact profile (OHIP-những việc thông thường của mình vì vấn đề 14VN)”. Open Journal of Epidemiology, 2, 28-35. 6. WHO (2013). Oral Health Surveys- Basisrăng miệng). Methods. 5th ed. Geneva. 7. Bennadi D. , Reddy C.V.K (2013). “Oral healthV. KẾT LUẬN related quality of life”. J Int Soc Prev Community Tỷ lệ sâu răng của người cao tuổi dân tộc Dent, 3(1), 1–6.thiểu số ở Bắc Kạn còn ở mức cao và có liên quan 8. Hà Ngọc Chiều, Tống Minh Sơn, Trần Thị Mỹvới chất lượng cuộc sống. Do đó, cần tiến hành Hạnh và cs (2014). “Đánh giá tình trạng sâu răng và nhu cầu điều trị ở người cao tuổi nămnghiên cứu sâu hơn về việc áp dụng các biện 2014”. Tạp chí Y học thực hành, 925(7). ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN CỦA CHẾ PHẨM ISOQUERCETIN Chử Văn Mến1, Nguyễn Thái Biềng1, Lê Thị Bình2, Võ Thị Hoài Thu3, Nguyễn Thu Hoài3TÓM TẮT tim, chỉ số huyết học (như hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) và hàm lượng hemoglobin thỏ. Các chỉ số đánh 10 Mục tiêu: Đánh giá độc tính cấp và độc tính bán giá chức năng gan (hoạt độ AST, ALT), thận (nồng độtrường diễn của chế phẩm Isoquercetin. Đối tượng ure, creatin) trong giới hạn bình thường. Kết luận:và phương pháp: Đánh giá theo phương pháp của Chưa tìm thấy giá trị LD50 của chế phẩm, chế phẩmWHO về xác định độ an toàn cho các chế phẩm có Isoquercetin dùng kéo dài không làm thay đổi các chỉnguồn gốc thiên nhiên và quyết định số 371/BYT-QĐ số huyết học và chức năng gan thận thỏ.ngày 12/3/1996 của Bộ Y tế về hiệu lực và an toàn Từ khóa: Isoquercetin, LD50, độ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Độc tính bán trườngdiễn Chế phẩm Isoquercetin An toàn thuốc Chỉ số huyết học Sản xuất thực phẩm chức năngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 183 0 0
-
8 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
12 trang 171 0 0