Đánh giá tính an toàn của phác đồ hóa trị 4AC – 4P liều dày trong điều trị bổ trợ ung thư vú
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 376.50 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hóa trị bổ trợ đóng vai trò rất quan trọng trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm, vì đây là giai đoạn bệnh có thể chữa khỏi. Phác đồ liều dày (chu kì 2 tuần) được chứng minh hiệu quả, an toàn và được áp dụng rộng rãi ở nhiều trung tâm trên thế giới. Bài viết trình bày đánh giá tính an toàn của phác đồ hóa trị 4AC – 4P liều dày trong điều trị bổ trợ ung thư vú.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tính an toàn của phác đồ hóa trị 4AC – 4P liều dày trong điều trị bổ trợ ung thư vú TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN CỦA PHÁC ĐỒ HOÁ TRỊ 4AC – 4 P LIỀU DÀY TRONG ĐIỀU TRỊ BỔ TRỢ UNG THƯ VÚ Phạm Tuấn Anh*, Trần Văn Thuấn*, Lê Thanh Đức*, Nguyễn Tiến Quang*TÓM TẮT regimen in adjuvant chemotherapy of breast cancer is safe and should be applied widely. 46 Mục tiêu nghiên cứu: Hoá trị bổ trợ đóng vai trò Keywords: dose dense regimen, adjuvantrất quan trọng trong điều trị ung thư vú giai đoạn chemotherapy, breast cancersớm, vì đây là giai đoạn bệnh có thể chữa khỏi. Phácđồ liều dày (chu kì 2 tuần) được chứng minh hiệu quả, I. ĐẶT VẤN ĐỀan toàn và được áp dụng rộng rãi ở nhiều trung tâmtrên thế giới. Tuy nhiên chưa có tác giả nào quan tâm Ung thư vú là bệnh thường gặp nhất ở phụnghiên cứu đánh giá độc tính của phác đồ hoá trị liều nữ trên thế giới cũng như tại Việt Nam, tỷ lệ mắcdày trên quần thể bệnh nhân Việt Nam. Đối tượng, bệnh ngày càng tăng trong những năm trở lạiphương pháp nghiên cứu: Mô tả tiến cứu. 140 đây tuy nhiên thời gian sống, chất lượng sốngbệnh nhân được chẩn đoán ung thư vú, điều trị hóa của bệnh nhân ngày được cải thiện nhờ có cácchất liều dày tại bệnh viện K trong khoảng thời gian từtháng 10/2016 đến tháng 8/2019. Kết quả nghiên phương pháp sàng lọc phát hiện sớm, nhiềucứu: Tỉ lệ hạ bạch cầu độ 3-4 là 8.6%. Tỉ lệ hạ bạch phương pháp điều trị mới có hiệu quả được ápcầu đa nhân trung tính độ 3-4 là 18.6%. Tỉ lệ sốt hạ dụng [1], [2].bạch cầu độ 5.6%. Số chu kỳ hạ tiểu cầu ít gặp, chỉ Hoá trị bổ trợ đóng vai trò rất quan trọngchiếm 9.9%. Hạ huyết sắc tố gặp trong 33.9% số các trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm, vì đây làchu kỳ nhưng chỉ hạ huyết sắc tố độ 1,2. Nôn và buồn giai đoạn bệnh có thể chữa khỏi. Mục đích củanôn hay gặp hơn các chu kì điều trị bằng doxorubicinvà cyclophosphamide. Độc tính thần kinh ngoại vi, đau hoá trị bổ trợ là nhằm trừ tiệt các vi di căn còncơ chủ yếu gặp ở các chu kì điều trị paclitaxel.Kết lại sau phẫu thuật. Các tiến bộ mới nhất về hoáluận: Phác đồ liều dày trong điều trị bổ trợ ung thư trị các khối u đặc, bên cạnh việc phát minh tìmvú an toàn và có thể áp dụng rộng rãi. ra các thuốc mới, là thành công của các nghiên Từ khoá: Phác đồ liều dày, điều trị bổ trợ ung thư vú cứu theo hướng tăng tần suất giữa các chu kìSUMMARY của các phác đồ hiện hành. Phác đồ liều dày được chứng minh hiệu quả, an toàn và được ápSAFETY OF 4 AC – 4 P DOSE DENSE REGIMEN IN dụng rộng rãi ở nhiều trung tâm trên thế giớiADJUVANT CHEMOTHERAPY OF BREAST CANCER Background: Adjuvant chemotherapy plays very [3]. Theo hướng dẫn của mạng lưới ung thưimportant role in treatment of early stage breast quốc gia Hoa Kì NCCN phiên bản mới nhất, pháccancer, because it is curable. Dose dense regimen đồ AC – T dose dense được xếp vào phác đồ ưu(every 2 weeks) has been proven to be safe and tiên với mức bằng chứng mạnh và tin cậy, đượceffective and applied in many cancer center in the chứng minh bằng các phân tích tổng hợp và thửworld. However in Viet Nam there is no study on nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên đối chứng chấtsafety of dose dense chemotherapy regimen. Studymethod: Descriptive& prospective study. We enroll lượng cao, cho kết quả nhất quán.140 patients with breast cancer treated with dose Tại Việt Nam chưa có tác giả nào quan tâmdense chemotherapy in National Cancer Hospital as nghiên cứu đánh giá hiệu quả cũng như độc tínhknown as K Hospital from October 2016 to August của phác đồ hoá trị liều dày trên quần thể bệnh2019. Study results: The rate of grade 3-4 nhân Việt Nam. Do vậy công trình nghiên cứuleukopenia and neutropenia are 8.6% and 18.6% này được thực hiện với mục tiêu tìm hiểu đặcrespectively. Febrile neutropenia is 5.6%.Thrombocytopenia is rare and reported as 9.9%. điểm bệnh nhân và đánh giá tính an toàn củaAnemia accounts for 33.9% of whole chemo cycles phác đồ hoá trị 4 AC – 4 P liều dày trong điều trịbut is grade 1-2 only. The most common side effect bổ trợ ung thư vú.during 4 AC is neuseaand vomiting, while they areperipheral neurophathy and myalgia & arthralgia II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUduring 4 T. Conclusion:4 AC – 4 T dose dense 1. Đối tượng nghiên cứu: 140 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư vú, điều trị hóa chất*Bệnh viện K Trung Ương liều dày tại bệnh viện K trong khoảng thời gianChịu trách nhiệm chính: Phạm Tuấn Anh từ tháng 10/2016 đến tháng 8/2019.Email: phamtuananh@hmu.edu.vn Tiêu chuẩn lựa chọn:Ngày nhận bài: 9.7.2019 − Bệnh nhân nữ ở độ tuổi 18-60.Ngày phản biện khoa học: 28.8.2019 − Mới chẩn đoán ung thư vú, mô bệnh học làNgà ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tính an toàn của phác đồ hóa trị 4AC – 4P liều dày trong điều trị bổ trợ ung thư vú TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN CỦA PHÁC ĐỒ HOÁ TRỊ 4AC – 4 P LIỀU DÀY TRONG ĐIỀU TRỊ BỔ TRỢ UNG THƯ VÚ Phạm Tuấn Anh*, Trần Văn Thuấn*, Lê Thanh Đức*, Nguyễn Tiến Quang*TÓM TẮT regimen in adjuvant chemotherapy of breast cancer is safe and should be applied widely. 46 Mục tiêu nghiên cứu: Hoá trị bổ trợ đóng vai trò Keywords: dose dense regimen, adjuvantrất quan trọng trong điều trị ung thư vú giai đoạn chemotherapy, breast cancersớm, vì đây là giai đoạn bệnh có thể chữa khỏi. Phácđồ liều dày (chu kì 2 tuần) được chứng minh hiệu quả, I. ĐẶT VẤN ĐỀan toàn và được áp dụng rộng rãi ở nhiều trung tâmtrên thế giới. Tuy nhiên chưa có tác giả nào quan tâm Ung thư vú là bệnh thường gặp nhất ở phụnghiên cứu đánh giá độc tính của phác đồ hoá trị liều nữ trên thế giới cũng như tại Việt Nam, tỷ lệ mắcdày trên quần thể bệnh nhân Việt Nam. Đối tượng, bệnh ngày càng tăng trong những năm trở lạiphương pháp nghiên cứu: Mô tả tiến cứu. 140 đây tuy nhiên thời gian sống, chất lượng sốngbệnh nhân được chẩn đoán ung thư vú, điều trị hóa của bệnh nhân ngày được cải thiện nhờ có cácchất liều dày tại bệnh viện K trong khoảng thời gian từtháng 10/2016 đến tháng 8/2019. Kết quả nghiên phương pháp sàng lọc phát hiện sớm, nhiềucứu: Tỉ lệ hạ bạch cầu độ 3-4 là 8.6%. Tỉ lệ hạ bạch phương pháp điều trị mới có hiệu quả được ápcầu đa nhân trung tính độ 3-4 là 18.6%. Tỉ lệ sốt hạ dụng [1], [2].bạch cầu độ 5.6%. Số chu kỳ hạ tiểu cầu ít gặp, chỉ Hoá trị bổ trợ đóng vai trò rất quan trọngchiếm 9.9%. Hạ huyết sắc tố gặp trong 33.9% số các trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm, vì đây làchu kỳ nhưng chỉ hạ huyết sắc tố độ 1,2. Nôn và buồn giai đoạn bệnh có thể chữa khỏi. Mục đích củanôn hay gặp hơn các chu kì điều trị bằng doxorubicinvà cyclophosphamide. Độc tính thần kinh ngoại vi, đau hoá trị bổ trợ là nhằm trừ tiệt các vi di căn còncơ chủ yếu gặp ở các chu kì điều trị paclitaxel.Kết lại sau phẫu thuật. Các tiến bộ mới nhất về hoáluận: Phác đồ liều dày trong điều trị bổ trợ ung thư trị các khối u đặc, bên cạnh việc phát minh tìmvú an toàn và có thể áp dụng rộng rãi. ra các thuốc mới, là thành công của các nghiên Từ khoá: Phác đồ liều dày, điều trị bổ trợ ung thư vú cứu theo hướng tăng tần suất giữa các chu kìSUMMARY của các phác đồ hiện hành. Phác đồ liều dày được chứng minh hiệu quả, an toàn và được ápSAFETY OF 4 AC – 4 P DOSE DENSE REGIMEN IN dụng rộng rãi ở nhiều trung tâm trên thế giớiADJUVANT CHEMOTHERAPY OF BREAST CANCER Background: Adjuvant chemotherapy plays very [3]. Theo hướng dẫn của mạng lưới ung thưimportant role in treatment of early stage breast quốc gia Hoa Kì NCCN phiên bản mới nhất, pháccancer, because it is curable. Dose dense regimen đồ AC – T dose dense được xếp vào phác đồ ưu(every 2 weeks) has been proven to be safe and tiên với mức bằng chứng mạnh và tin cậy, đượceffective and applied in many cancer center in the chứng minh bằng các phân tích tổng hợp và thửworld. However in Viet Nam there is no study on nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên đối chứng chấtsafety of dose dense chemotherapy regimen. Studymethod: Descriptive& prospective study. We enroll lượng cao, cho kết quả nhất quán.140 patients with breast cancer treated with dose Tại Việt Nam chưa có tác giả nào quan tâmdense chemotherapy in National Cancer Hospital as nghiên cứu đánh giá hiệu quả cũng như độc tínhknown as K Hospital from October 2016 to August của phác đồ hoá trị liều dày trên quần thể bệnh2019. Study results: The rate of grade 3-4 nhân Việt Nam. Do vậy công trình nghiên cứuleukopenia and neutropenia are 8.6% and 18.6% này được thực hiện với mục tiêu tìm hiểu đặcrespectively. Febrile neutropenia is 5.6%.Thrombocytopenia is rare and reported as 9.9%. điểm bệnh nhân và đánh giá tính an toàn củaAnemia accounts for 33.9% of whole chemo cycles phác đồ hoá trị 4 AC – 4 P liều dày trong điều trịbut is grade 1-2 only. The most common side effect bổ trợ ung thư vú.during 4 AC is neuseaand vomiting, while they areperipheral neurophathy and myalgia & arthralgia II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUduring 4 T. Conclusion:4 AC – 4 T dose dense 1. Đối tượng nghiên cứu: 140 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư vú, điều trị hóa chất*Bệnh viện K Trung Ương liều dày tại bệnh viện K trong khoảng thời gianChịu trách nhiệm chính: Phạm Tuấn Anh từ tháng 10/2016 đến tháng 8/2019.Email: phamtuananh@hmu.edu.vn Tiêu chuẩn lựa chọn:Ngày nhận bài: 9.7.2019 − Bệnh nhân nữ ở độ tuổi 18-60.Ngày phản biện khoa học: 28.8.2019 − Mới chẩn đoán ung thư vú, mô bệnh học làNgà ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phác đồ liều dày Điều trị bổ trợ ung thư vú Ung thư vú Phác đồ hóa trị 4AC – 4P liều dàyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0