Danh mục

Đánh giá tính an toàn, khả thi, kết quả sớm và trung hạn của phẫu thuật tim ít xâm lấn trong điều trị bệnh van hai lá hậu thấp

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 826.92 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu nhằm đánh giá tính an toàn, khả thi, kết quả sớm và trung hạn của phẫu thuật tim ít xâm lấn trong điều trị bệnh van hai lá hậu thấp. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả loạt ca gồm 125 bệnh nhân (BN) mắc bệnh lý van hai lá hậu thấp được phẫu thuật thay van hai lá bằng các kỹ thuật ít xâm lấn qua đường mở ngực phải từ tháng 01/2019 đến tháng 12/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tính an toàn, khả thi, kết quả sớm và trung hạn của phẫu thuật tim ít xâm lấn trong điều trị bệnh van hai lá hậu thấp vietnam medical journal n01B - FEBRUARY - 2024 52(2), pp. 655-663. Restless legs syndrome is associated with arterial2. Allen R.P., Picchietti D.L., Garcia- stiffness and clinical outcome in stroke patients, Borreguero D. et al (2014), Restless legs Sleep Med, 60, pp. 219-223. syndrome/Willis-Ekbom disease diagnostic 6. Lin S., Zhang H., Gao T. et al (2018), The criteria: updated International Restless Legs association between obesity and restless legs Syndrome Study Group (IRLSSG) consensus syndrome: A systemic review and meta-analysis criteria--history, rationale, description, and of observational studies, Journal of Affective significance, Sleep Med, 15(8), pp. 860-73. Disorders, 235, pp. 384-391.3. Dhawan V., Ali M., Chaudhuri K.R. (2006), 7. Jones R., Cavanna A.E. (2013), The Genetic aspects of restless legs syndrome, neurobiology and treatment of restless legs Postgrad Med J, 82(972), pp. 626-9. syndrome, Behav Neurol, 26(4), pp. 283-92.4. Schlesinger I., Erikh I., Avizohar O. et al 8. Ruppert E., Bataillard M., Namer I.J. et al (2009), Cardiovascular risk factors in restless (2017), Hyperdopaminergism in lenticulostriate legs syndrome, Mov Disord, 24(11), pp. 1587-92. stroke-related restless legs syndrome: an imaging5. Han S.H., Park K.Y., Kim J.M. et al (2019), study, Sleep Med, 30, pp. 136-138. ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN, KHẢ THI, KẾT QUẢ SỚM VÀ TRUNG HẠN CỦA PHẪU THUẬT TIM ÍT XÂM LẤN TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH VAN HAI LÁ HẬU THẤP Nguyễn Hoàng Định1,2, Nguyễn Ngọc Tuấn1, Bùi Đức An Vinh1,3TÓM TẮT qua đường mở ngực phải có thể thực hiện an toàn và hiệu quả. Trong giai đoạn đầu triển khai, cần lựa chọn 19 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá tính an BN cẩn thận, trẻ và ít bệnh đi kèm. Từ khoá: Bệnhtoàn, khả thi, kết quả sớm và trung hạn của phẫu van hậu thấp, phẫu thuật ít xâm lấn, thay van hai láthuật tim ít xâm lấn trong điều trị bệnh van hai lá hậuthấp. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi SUMMARYcứu, mô tả loạt ca gồm 125 bệnh nhân (BN) mắc bệnhlý van hai lá hậu thấp được phẫu thuật thay van hai lá EVALUATING THE SAFETY, FEASIBILITY,bằng các kỹ thuật ít xâm lấn qua đường mở ngực phải AND EARLY TO MID-TERM RESULTS OFtừ tháng 01/2019 đến tháng 12/2022. Kết quả: Tuổi MINIMALLY INVASIVE SURGERY FORBN trung bình là 52,9 ± 10,4, nữ giới chiếm đa số là RHEUMATIC MITRAL VALVE DISEASE69,6%. 80% BN nhập viện vì khó thở, suy tim NYHA II Objective: This study assesses the safety,trước mổ 71,2%. Siêu âm biểu hiện hình thái tổn feasibility, and early to mid-term outcomes ofthương đặc trưng van hai lá hậu thấp là 96,8%; tổn minimally invasive cardiac surgery for rheumatic mitralthương chủ yếu là hẹp kèm hở van chiểm 84,8%; valve disease. Material and Methods: Wephân suất tống máu thất trái trung bình là 56,9 ± retrospectively analyzed 125 patients with rheumatic6,0%. Tỉ lệ tử vong theo EuroSCORE II là 2,2 ± 1,4%. mitral valve disease who underwent minimally invasiveThời gian chạy máy tim phổi nhân tạo và cặp động mitral valve replacement via right thoracotomy frommạch chủ lần lượt là 144,4 phút và 92,2 phút. Tỉ lệ January 2019 to December 2022. Results: Thechuyển mở xương ức là 0,8%. 62,4% thay van hai lá patients average age was 52.9 ± 10.4 years, withcơ học. Trung bình thời gian thở máy và nằm hồi sức 69.6% females. Eighty percent were admitted due tolần lượt là 21,2 giờ và 72,3 giờ. 4% chảy máu cần exertional dyspnea, and 71.2% had NYHA II heartphải mổ lại. 3,2% trường hợp tử vong sớm, trong đó failure preoperatively. Echocardiograms revealed0.8% nghĩ do bệnh cơ tim Takotsubo. Các yếu tố ảnh characteristic rheumatic mitral valve lesions in 96.8%,hưởng đến nguy cơ tử vong trong 30 ngày đầu sau predominantly stenosis with valve regurgitationmổ là thời gian chạy tuần hoàn ngoài cơ thể. Theo dõi (84.8%). The mean left ventricular ejection fractiontrung hạn 14,4 tháng có 1,7% tử vong, tỉ lệ sống còn was 56.9 ± 6.0%. EuroSCORE II-assessed mortalitytại thời điểm 2 năm là 98,3%. Kết luận: Phẫu thuật was 2.2 ± 1.4%. Cardiopulmonary bypass (CPB) andthay van hai lá ít xâm lấn điều trị bệnh van hậu thấp aortic cross-clamp (ACC) times averaged 144.4 and 92.2 minutes, respectively, with a 0.8% conversion1Đạihọc Y Dược TP.HCM rate to sternotomy. Mechanical mitral valve2Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM replacement was done in 63.1% of cases. Average3Bệnh viện Trung ương Huế mechanical ventilation and ICU times were 21.2 and 72.3 hours, respectively. Four percent requiredChịu trách nhiệm chính: Bùi Đức An Vinh reoperation for bleeding, and 3.2% resulted in in-Email: buiducanvinh@gmail.com hospital mortality, with 0.8% due to TakotsuboNgày ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: