Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của siêu âm trong buồng tim hướng dẫn đóng thông liên nhĩ lỗ lớn bằng dụng cụ qua da
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 271.39 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đóng thông liên nhĩ bằng dụng cụ qua da là chiến lược điều trị được ưu tiên lựa chọn. Tuy nhiên, thông liên nhĩ lỗ lớn luôn là một thử thách cho các thủ thuật viên. Bài viết trình bày đánh giá tính an toàn và hiệu quả của siêu âm trong buồng tim hướng dẫn đóng thông liên nhĩ lỗ lớn bằng dụng cụ qua da.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của siêu âm trong buồng tim hướng dẫn đóng thông liên nhĩ lỗ lớn bằng dụng cụ qua da vietnam medical journal n02 - JULY - 20227. Wood J và Fabian Mangiante EC (1989), 8. Elerding, S. C, Manart, F. D và Moore, E. E Penetrating neck injuries: Recommendations- for (2016), A reappraisal of penetrating neck injury selective management, J.Trauma. 5, tr. 602 - 605. management, J trauma. 20(8), tr. 695-697. ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ CỦA SIÊU ÂM TRONG BUỒNG TIM HƯỚNG DẪN ĐÓNG THÔNG LIÊN NHĨ LỖ LỚN BẰNG DỤNG CỤ QUA DA Nguyễn Quốc Tuấn1, Nguyễn Thượng Nghĩa1, Hoàng Văn Sỹ1,2, Đặng Vạn Phước3TÓM TẮT cách an toàn và hiệu quả. Từ khoá: thông liên nhĩ, thông liên nhĩ lỗ lớn, siêu 47 Đặt vấn đề: Đóng thông liên nhĩ bằng dụng cụ âm tim trong buồng tim.qua da là chiến lược điều trị được ưu tiên lựa chọn.Tuy nhiên, thông liên nhĩ lỗ lớn luôn là một thử thách SUMMARYcho các thủ thuật viên. Siêu âm tim thực quản là kỹthuật hình ảnh được sử dụng trong các thủ thuật đóng THE SAFE AND EFFECTIVE GUIDANCE BYthông liên nhĩ lỗ lớn, tuy nhiên bệnh nhân cần được INTRACARDIAC ECHOCARDIOGRAPHY FORtiền mê và bảo về đường thở đầy đủ. Siêu âm trong TRANSCATHETER CLOSURE IN LARGEbuồng tim hướng dẫn đóng thông liên nhĩ lỗ lớn là kỹ ATRIAL SEPTAL DEFECTSthuật mới cho thấy an toàn và hiệu quả. Mục tiêu Background: Percutaneous septal closure is thenghiên cứu: Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của preferred treatment strategy. However, large atrialsiêu âm trong buồng tim hướng dẫn đóng thông liên septal defect is always a challenge for the operator.nhĩ lỗ lớn bằng dụng cụ qua da. Đối tượng và Esophageal echocardiography is the imaging techniquephương pháp nghiên cứu: 55 bệnh nhân thông liên used as a guide in the closure of a large atrial septalnhĩ thứ phát lỗ lớn được theo dõi và điều trị tại Trung defect. However, patients should be pre-anesthetizedtâm Tim mạch Bệnh viện Chợ Rẫy. Nghiên cứu tiến and adequately secured with airway protection.cứu, nhãn mở, không ngẫu nhiên, theo dõi dọc. Kết Intracardiac echocardiography guided closure of aquả: nghiên cứu ghi nhận 55 bệnh nhân có độ tuổi large atrial septal defect is a new technique that hastrung bình là 41,78 ± 11,64 tuổi (23 - 62 tuổi), giới nữ been shown to be safe and effective. Objective:chiếm 85,45%. Đường kính thông liên nhĩ trung bình Evaluating the safety and efficacy of transcatheterlà 24,14 ± 3,42 mm (siêu âm tim qua thực quản) và closure of large atrial septal defect under intracardiac27,89 ± 4,27 mm (siêu âm tim trong buồng tim) với echocardiography guidance. Subjectives andP< 0,001. Đường kính thiết bị được chọn là 29,96 ± method: 55 patients with large atrial septal defect4,40 (20 - 37mm), tất cả các bệnh nhân đều được were treated at the cardiovascular centre, Cho Raytheo dõi và đánh giá nội viện, 1 tháng và 3 tháng. Hospital. The prospective, open label, non-Chúng tôi ghi nhận 100% các trường hợp thành công randomized, longitudinal study. Result: 55 patientsvề mặt kỹ thuật, theo dõi bệnh nhân nội viện ghi nhận had mean age of 41.78 ± 11.64 years old (23 – 6201 trường hợp rung nhĩ (1,82%) được chuyển nhịp years), female 85.45%. The mean diameters of thethành công và duy trì nhịp xoang đến tháng thứ 3. atrial septal defect were 24.14 ± 3.42 mmNgoài ra, chúng tôi không ghi nhận thêm biến cố bất (transesophageal echocardiography) and 27.89 ± 4.27lợi nào khác tại thời điểm 3 tháng. Sau thời gian theo mm (intracardiac echocardiography) with P TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 516 - THÁNG 7 - SỐ 2 - 2022 Keywords: atrial septal defect, large atrial septal cắt: mặt cắt hai nhĩ, mặt cắt theo trục dọc váchdefect, intracardiac echocardiography. liên nhĩ, mặt cắt ngang van động mạch chủ.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đo đường kính ASD khi bóng đã đóng được lỗ Đóng thông liên nhĩ (ASD) bằng dụng cụ qua thông, không còn dòng thông qua vách liên nhĩda là kỹ thuật điều trị an toàn và hiệu quả [4]. trên ICE (kỹ thuật stop-flow); chụp buồng tim ởTrong quá trình thực hiện thủ thuật, siêu âm tim tư thế thẳng và tư thế nghiêng trái 450 nghiêngqua thực quản (TEE) được sử dụng để đánh giá đầu 250.kích thước, vị trí, mức độ đầy đủ của các rìa và Chọn kích thước thiết bị dựa theo kích thướccác cấu trúc xung quanh lỗ ASD. Siêu âm tim đo được trên siêu âm và trên chụp tia X. Thựcqua thực quản (TEE) hướng dẫn triển khai thiết hiện siêu âm ICE đánh giá vị trí thiết bị, shuntbị đạt yêu cầu trước khi bung dù khỏi hệ thống tồn lưu sau khi bung thiết bị.phân phối. Do sự khó chịu của bệnh nhân liên Tất cả bệnh nhân sau đóng ASD được nằmquan đến TEE và cần được bảo vệ đường thở điều trị tại khoa theo dõi trong 24 giờ sau thủđầy đủ khi bệnh nhân nằm ngửa, thủ thuật này thuật, sau đó siêu âm tim qua thành ngực kiểmthường được thực hiện dưới gây mê toàn thân tra kết quả đóng thiết bị trước khi xuất viện, 01với đặt nội khí quản, điều này làm tăng thêm tháng và 03 tháng.thời gian, độ phức tạp của thủ thuật [5] . Các biến số chính. Thành công thủ thuật Sự phát triển ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của siêu âm trong buồng tim hướng dẫn đóng thông liên nhĩ lỗ lớn bằng dụng cụ qua da vietnam medical journal n02 - JULY - 20227. Wood J và Fabian Mangiante EC (1989), 8. Elerding, S. C, Manart, F. D và Moore, E. E Penetrating neck injuries: Recommendations- for (2016), A reappraisal of penetrating neck injury selective management, J.Trauma. 5, tr. 602 - 605. management, J trauma. 20(8), tr. 695-697. ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ CỦA SIÊU ÂM TRONG BUỒNG TIM HƯỚNG DẪN ĐÓNG THÔNG LIÊN NHĨ LỖ LỚN BẰNG DỤNG CỤ QUA DA Nguyễn Quốc Tuấn1, Nguyễn Thượng Nghĩa1, Hoàng Văn Sỹ1,2, Đặng Vạn Phước3TÓM TẮT cách an toàn và hiệu quả. Từ khoá: thông liên nhĩ, thông liên nhĩ lỗ lớn, siêu 47 Đặt vấn đề: Đóng thông liên nhĩ bằng dụng cụ âm tim trong buồng tim.qua da là chiến lược điều trị được ưu tiên lựa chọn.Tuy nhiên, thông liên nhĩ lỗ lớn luôn là một thử thách SUMMARYcho các thủ thuật viên. Siêu âm tim thực quản là kỹthuật hình ảnh được sử dụng trong các thủ thuật đóng THE SAFE AND EFFECTIVE GUIDANCE BYthông liên nhĩ lỗ lớn, tuy nhiên bệnh nhân cần được INTRACARDIAC ECHOCARDIOGRAPHY FORtiền mê và bảo về đường thở đầy đủ. Siêu âm trong TRANSCATHETER CLOSURE IN LARGEbuồng tim hướng dẫn đóng thông liên nhĩ lỗ lớn là kỹ ATRIAL SEPTAL DEFECTSthuật mới cho thấy an toàn và hiệu quả. Mục tiêu Background: Percutaneous septal closure is thenghiên cứu: Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của preferred treatment strategy. However, large atrialsiêu âm trong buồng tim hướng dẫn đóng thông liên septal defect is always a challenge for the operator.nhĩ lỗ lớn bằng dụng cụ qua da. Đối tượng và Esophageal echocardiography is the imaging techniquephương pháp nghiên cứu: 55 bệnh nhân thông liên used as a guide in the closure of a large atrial septalnhĩ thứ phát lỗ lớn được theo dõi và điều trị tại Trung defect. However, patients should be pre-anesthetizedtâm Tim mạch Bệnh viện Chợ Rẫy. Nghiên cứu tiến and adequately secured with airway protection.cứu, nhãn mở, không ngẫu nhiên, theo dõi dọc. Kết Intracardiac echocardiography guided closure of aquả: nghiên cứu ghi nhận 55 bệnh nhân có độ tuổi large atrial septal defect is a new technique that hastrung bình là 41,78 ± 11,64 tuổi (23 - 62 tuổi), giới nữ been shown to be safe and effective. Objective:chiếm 85,45%. Đường kính thông liên nhĩ trung bình Evaluating the safety and efficacy of transcatheterlà 24,14 ± 3,42 mm (siêu âm tim qua thực quản) và closure of large atrial septal defect under intracardiac27,89 ± 4,27 mm (siêu âm tim trong buồng tim) với echocardiography guidance. Subjectives andP< 0,001. Đường kính thiết bị được chọn là 29,96 ± method: 55 patients with large atrial septal defect4,40 (20 - 37mm), tất cả các bệnh nhân đều được were treated at the cardiovascular centre, Cho Raytheo dõi và đánh giá nội viện, 1 tháng và 3 tháng. Hospital. The prospective, open label, non-Chúng tôi ghi nhận 100% các trường hợp thành công randomized, longitudinal study. Result: 55 patientsvề mặt kỹ thuật, theo dõi bệnh nhân nội viện ghi nhận had mean age of 41.78 ± 11.64 years old (23 – 6201 trường hợp rung nhĩ (1,82%) được chuyển nhịp years), female 85.45%. The mean diameters of thethành công và duy trì nhịp xoang đến tháng thứ 3. atrial septal defect were 24.14 ± 3.42 mmNgoài ra, chúng tôi không ghi nhận thêm biến cố bất (transesophageal echocardiography) and 27.89 ± 4.27lợi nào khác tại thời điểm 3 tháng. Sau thời gian theo mm (intracardiac echocardiography) with P TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 516 - THÁNG 7 - SỐ 2 - 2022 Keywords: atrial septal defect, large atrial septal cắt: mặt cắt hai nhĩ, mặt cắt theo trục dọc váchdefect, intracardiac echocardiography. liên nhĩ, mặt cắt ngang van động mạch chủ.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đo đường kính ASD khi bóng đã đóng được lỗ Đóng thông liên nhĩ (ASD) bằng dụng cụ qua thông, không còn dòng thông qua vách liên nhĩda là kỹ thuật điều trị an toàn và hiệu quả [4]. trên ICE (kỹ thuật stop-flow); chụp buồng tim ởTrong quá trình thực hiện thủ thuật, siêu âm tim tư thế thẳng và tư thế nghiêng trái 450 nghiêngqua thực quản (TEE) được sử dụng để đánh giá đầu 250.kích thước, vị trí, mức độ đầy đủ của các rìa và Chọn kích thước thiết bị dựa theo kích thướccác cấu trúc xung quanh lỗ ASD. Siêu âm tim đo được trên siêu âm và trên chụp tia X. Thựcqua thực quản (TEE) hướng dẫn triển khai thiết hiện siêu âm ICE đánh giá vị trí thiết bị, shuntbị đạt yêu cầu trước khi bung dù khỏi hệ thống tồn lưu sau khi bung thiết bị.phân phối. Do sự khó chịu của bệnh nhân liên Tất cả bệnh nhân sau đóng ASD được nằmquan đến TEE và cần được bảo vệ đường thở điều trị tại khoa theo dõi trong 24 giờ sau thủđầy đủ khi bệnh nhân nằm ngửa, thủ thuật này thuật, sau đó siêu âm tim qua thành ngực kiểmthường được thực hiện dưới gây mê toàn thân tra kết quả đóng thiết bị trước khi xuất viện, 01với đặt nội khí quản, điều này làm tăng thêm tháng và 03 tháng.thời gian, độ phức tạp của thủ thuật [5] . Các biến số chính. Thành công thủ thuật Sự phát triển ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thông liên nhĩ Thông liên nhĩ lỗ lớn Siêu âm tim trong buồng tim Siêu âm tim thực quảnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0 -
8 trang 211 0 0