Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của triệt phá qua ống thông rối loạn nhịp tim bằng năng lượng tần số radio tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 993.14 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc xác định tính an toàn và hiệu quả của triệt phá qua ống thông rối loạn nhịp tim bằng năng lượng có tần số radio tại Viện Tim TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu các trường hợp rối loạn nhịp tim được triệt phá qua ống thông bằng năng lượng tần số radio từ tháng 5/2022 đến 08/2023 tại Viện Tim TP.Hồ Chí Minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của triệt phá qua ống thông rối loạn nhịp tim bằng năng lượng tần số radio tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1B - 2024 Otorhinolaryngol, 2008. 72(8): p. 1225-33. 8. Taylor, J.A. and J. Jacobs, Homeopathic ear6. Hoberman, A., et al., Shortened Antimicrobial drops as an adjunct to standard therapy in Treatment for Acute Otitis Media in Young children with acute otitis media. Homeopathy, Children. N Engl J Med, 2016. 375(25): p. 2446-2456. 2011. 100(3): p. 109-15.7. de Sévaux, J.L.H., et al., Paracetamol 9. Chen, Y.J., et al., Clinical manifestations and (acetaminophen) or non-steroidal anti- microbiology of acute otitis media with inflammatory drugs, alone or combined, for pain spontaneous otorrhea in children. J Microbiol relief in acute otitis media in children. Cochrane Immunol Infect, 2013. 46(5): p. 382-8. Database Syst Rev, 2023. 8(8): p. Cd011534. ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ CỦA TRIỆT PHÁ QUA ỐNG THÔNG RỐI LOẠN NHỊP TIM BẰNG NĂNG LƯỢNG TẦN SỐ RADIO TẠI VIỆN TIM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Bùi Minh Trạng1, Hà Ngọc Bản1, Hồ Huỳnh Quang Trí1 Nguyễn Trung Quốc1, Đỗ Văn Bửu Đan1, Lê Phát Tài1TÓM TẮT (n=11 BN), chèn ép tim 0,005% (n=1), không xãy ra trường hợp blốc nhĩ thất cần đặt máy tạo nhịp vĩnh 11 Đặt vấn đề: Việc điều trị rối loạn nhịp tim đã viễn (0%) và tử vong (0%). Kết luận: Triệt phá rốiđược cách mạng hóa nhờ khả năng điều trị dứt điểm loạn nhịp tim qua ống thông với tần số radio có tỷ lệcho nhiều bệnh nhân bằng triệt phá qua ống thông với thành công cao, biến chứng và tỷ lệ tái phát thấp.tần số radio, thay vì phải dùng thuốc suốt đời. Triệt Những phát hiện này hỗ trợ chiến lược triệt phá quaphá qua ống thông đã phát triển nhanh chóng qua ống thông như liệu pháp đầu tay ở những bệnh nhânnhiều năm và đến nay đã được chứng minh là liệu rối loạn nhịp tái phát có triệu chứng. Từ khoá: Rốipháp đầu tay trong điều trị ở hầu hết bệnh nhân rối loạn nhịp tim, an toàn và hiệu quả, triệt phá rối loạnloạn nhịp tim có triệu chứng. Tại Viện Tim TP. Hồ Chí nhịp tim qua ống thông bằng tần số radioMinh, việc triệt phá qua ống thông đã được thực hiện Viết tắt: NNVLNNT: Nhịp nhanh trên thất vào lạitrên nhiều phổ bệnh rối loạn nhịp tim khác nhau, tuy nút nhĩ thất, NNVLNT: nhịp nhanh trên thất vào lại nhĩnhiên dữ liệu đánh giá tổng thể về tính an toàn và thất, NNN-CN: nhịp nhanh nhĩ-cuồng nhĩ, NTTT: ngoạihiệu quả của thủ thuật vẫn còn hạn chế. Mục tiêu: tâm thu thất, NNT: nhịp nhanh thất.Xác định tính an toàn và hiệu quả của triệt phá quaống thông rối loạn nhịp tim bằng năng lượng có tần số SUMMARYradio tại Viện Tim TP. Hồ Chí Minh. Đối tượng vàphương pháp: Nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu các EVALUATION OF THE SAFETY ANDtrường hợp rối loạn nhịp tim được triệt phá qua ống EFFECTIVENESS OF RADIOFREQUENCYthông bằng năng lượng tần số radio từ tháng 5/2022 CATHETER ABLATION OF CARDIACđến 08/2023 tại Viện Tim TP.Hồ Chí Minh. Kết quả: ARRHYTHIMIAS AT THE HEART INSTITUTETổng số 186 bệnh nhân (BN) liên tiếp, tuổi trung bình OF HO CHI MINH CITY43,38 ± 14,42 tuổi, nữ chiếm 64% (n=119). Background: The treatment of cardiacNNVLNNT chiếm 33,9% (n=63), NNVLNT 10,2% arrhythmias has been revolutionized by the ability to(n=19), hội chứng WPW 26,9% (n=50), NTTT/NNT definitively treat many patients with radiofrequency27,4% (n=51) và CN/NNN chiếm 1,6% (n=3). Tỷ lệ catheter ablation, rather than requiring lifelongthành công chung triệt phá rối loạn nhịp là 98,4% medication. Catheter ablation has evolved rapidly over(n=183), trong đó tỷ lệ thành công triệt phá NNVLNT the years and has now proven to be a first-linechiếm 100% (n=63), NNVLNT 94,7% (n=18), hội therapy in the treatment of patients with symptomaticchứng WPW 96% (n=48), NTTT/NNT 100% (n=51) arrhythmias. At the Heart Institute of Ho Chi Minhvà CN/NNN 100% (n=3). Thời thủ thuật trung bình là City, catheter ablation has been performed across a106 ± 37,39 phút. Tỷ lệ tái phát trong vòng 3 tháng là wide spectrum of arrhythmias, but overall data on the1,6% (n=3). Biến chứng thường gặp là tụ máu vùng efficacy and safety of the procedure are still limited.bẹn là 4,08% (n=8), đau ngực sau thủ thuật 5,37% Objective: To determine the efficacy and safety of(n=10), rung nhĩ hay blốc nhĩ thất thoáng qua 5,92% radiofrequency catheter ablation of cardiac arrhythmias at the Heart Institute of Ho Chi Mi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của triệt phá qua ống thông rối loạn nhịp tim bằng năng lượng tần số radio tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1B - 2024 Otorhinolaryngol, 2008. 72(8): p. 1225-33. 8. Taylor, J.A. and J. Jacobs, Homeopathic ear6. Hoberman, A., et al., Shortened Antimicrobial drops as an adjunct to standard therapy in Treatment for Acute Otitis Media in Young children with acute otitis media. Homeopathy, Children. N Engl J Med, 2016. 375(25): p. 2446-2456. 2011. 100(3): p. 109-15.7. de Sévaux, J.L.H., et al., Paracetamol 9. Chen, Y.J., et al., Clinical manifestations and (acetaminophen) or non-steroidal anti- microbiology of acute otitis media with inflammatory drugs, alone or combined, for pain spontaneous otorrhea in children. J Microbiol relief in acute otitis media in children. Cochrane Immunol Infect, 2013. 46(5): p. 382-8. Database Syst Rev, 2023. 8(8): p. Cd011534. ĐÁNH GIÁ TÍNH AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ CỦA TRIỆT PHÁ QUA ỐNG THÔNG RỐI LOẠN NHỊP TIM BẰNG NĂNG LƯỢNG TẦN SỐ RADIO TẠI VIỆN TIM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Bùi Minh Trạng1, Hà Ngọc Bản1, Hồ Huỳnh Quang Trí1 Nguyễn Trung Quốc1, Đỗ Văn Bửu Đan1, Lê Phát Tài1TÓM TẮT (n=11 BN), chèn ép tim 0,005% (n=1), không xãy ra trường hợp blốc nhĩ thất cần đặt máy tạo nhịp vĩnh 11 Đặt vấn đề: Việc điều trị rối loạn nhịp tim đã viễn (0%) và tử vong (0%). Kết luận: Triệt phá rốiđược cách mạng hóa nhờ khả năng điều trị dứt điểm loạn nhịp tim qua ống thông với tần số radio có tỷ lệcho nhiều bệnh nhân bằng triệt phá qua ống thông với thành công cao, biến chứng và tỷ lệ tái phát thấp.tần số radio, thay vì phải dùng thuốc suốt đời. Triệt Những phát hiện này hỗ trợ chiến lược triệt phá quaphá qua ống thông đã phát triển nhanh chóng qua ống thông như liệu pháp đầu tay ở những bệnh nhânnhiều năm và đến nay đã được chứng minh là liệu rối loạn nhịp tái phát có triệu chứng. Từ khoá: Rốipháp đầu tay trong điều trị ở hầu hết bệnh nhân rối loạn nhịp tim, an toàn và hiệu quả, triệt phá rối loạnloạn nhịp tim có triệu chứng. Tại Viện Tim TP. Hồ Chí nhịp tim qua ống thông bằng tần số radioMinh, việc triệt phá qua ống thông đã được thực hiện Viết tắt: NNVLNNT: Nhịp nhanh trên thất vào lạitrên nhiều phổ bệnh rối loạn nhịp tim khác nhau, tuy nút nhĩ thất, NNVLNT: nhịp nhanh trên thất vào lại nhĩnhiên dữ liệu đánh giá tổng thể về tính an toàn và thất, NNN-CN: nhịp nhanh nhĩ-cuồng nhĩ, NTTT: ngoạihiệu quả của thủ thuật vẫn còn hạn chế. Mục tiêu: tâm thu thất, NNT: nhịp nhanh thất.Xác định tính an toàn và hiệu quả của triệt phá quaống thông rối loạn nhịp tim bằng năng lượng có tần số SUMMARYradio tại Viện Tim TP. Hồ Chí Minh. Đối tượng vàphương pháp: Nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu các EVALUATION OF THE SAFETY ANDtrường hợp rối loạn nhịp tim được triệt phá qua ống EFFECTIVENESS OF RADIOFREQUENCYthông bằng năng lượng tần số radio từ tháng 5/2022 CATHETER ABLATION OF CARDIACđến 08/2023 tại Viện Tim TP.Hồ Chí Minh. Kết quả: ARRHYTHIMIAS AT THE HEART INSTITUTETổng số 186 bệnh nhân (BN) liên tiếp, tuổi trung bình OF HO CHI MINH CITY43,38 ± 14,42 tuổi, nữ chiếm 64% (n=119). Background: The treatment of cardiacNNVLNNT chiếm 33,9% (n=63), NNVLNT 10,2% arrhythmias has been revolutionized by the ability to(n=19), hội chứng WPW 26,9% (n=50), NTTT/NNT definitively treat many patients with radiofrequency27,4% (n=51) và CN/NNN chiếm 1,6% (n=3). Tỷ lệ catheter ablation, rather than requiring lifelongthành công chung triệt phá rối loạn nhịp là 98,4% medication. Catheter ablation has evolved rapidly over(n=183), trong đó tỷ lệ thành công triệt phá NNVLNT the years and has now proven to be a first-linechiếm 100% (n=63), NNVLNT 94,7% (n=18), hội therapy in the treatment of patients with symptomaticchứng WPW 96% (n=48), NTTT/NNT 100% (n=51) arrhythmias. At the Heart Institute of Ho Chi Minhvà CN/NNN 100% (n=3). Thời thủ thuật trung bình là City, catheter ablation has been performed across a106 ± 37,39 phút. Tỷ lệ tái phát trong vòng 3 tháng là wide spectrum of arrhythmias, but overall data on the1,6% (n=3). Biến chứng thường gặp là tụ máu vùng efficacy and safety of the procedure are still limited.bẹn là 4,08% (n=8), đau ngực sau thủ thuật 5,37% Objective: To determine the efficacy and safety of(n=10), rung nhĩ hay blốc nhĩ thất thoáng qua 5,92% radiofrequency catheter ablation of cardiac arrhythmias at the Heart Institute of Ho Chi Mi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rối loạn nhịp tim Triệt phá rối loạn nhịp tim Tần số radio Nhiễm trùng huyết Rối loạn đông máuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 292 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
5 trang 189 0 0
-
8 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0
-
9 trang 180 0 0