Đánh giá tính hiệu quả, an toàn của phương pháp đặt kính nội nhãn trên mắt còn thủy tinh thể điều trị cận thị nặng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 948.41 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá tính hiệu quả và an toàn sau phẫu thuật đặt kính nội nhãn trên mắt còn thủy tinh thể điều trị cận thị nặng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 64 mắt cận thị nặng tại bệnh viện Mắt Việt Nga từ 2/2022 đến 7/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tính hiệu quả, an toàn của phương pháp đặt kính nội nhãn trên mắt còn thủy tinh thể điều trị cận thị nặng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023 ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ, AN TOÀN CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐẶT KÍNH NỘI NHÃN TRÊN MẮT CÒN THỦY TINH THỂ ĐIỀU TRỊ CẬN THỊ NẶNG Bùi Thị Thu Hương1, Bùi Trung Hậu2, Đinh Đoàn Minh Trang3, Nguyễn Sỹ Sang4TÓM TẮT below < -0,75D with follow – up period of 3 month. Conclusion: Implantable phakic contact lens are 33 Mục tiêu: Đánh giá tính hiệu quả và an toàn sau effective and safe tools for the management highphẫu thuật đặt kính nội nhãn trên mắt còn thủy tinh myopia. Keywords: phakic intraocular len, highthể điều trị cận thị nặng. Đối tượng và phương myopia, implantable phakic contact lens V2.0pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 64 mắt cận thị nặngtại bệnh viện Mắt Việt Nga từ 2/2022 đến 7/2023. I. ĐẶT VẤN ĐỀNghiên cứu đánh giá chỉ số an toàn, chỉ số hiệu quảcủa phương pháp đặt kính nội nhãn IPCL V2.0 và theo Có nhiều phương pháp phẫu thuật khúc xạdõi các thông số Vault, nhãn áp, khúc xạ cầu, khúc xạ trên đối tượng cận thị nặng1. Tuy nhiên, phươngtrụ tại thời điểm 1 ngày, 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng sau pháp đặt kính nội nhãn IPCL trên mắt còn thủyphẫu thuật. Kết quả: Thị lực không kính và có kính tinh thể hiện nay được xem là lựa chọn ưu tiên dosau phẫu thuật cao nhất tại thời điểm 3 tháng có kết có nhiều lợi điểm hơn so với các phương phápquả lần lượt là 0,959 ± 0,09; 0,994 ± 0,03. Tăng hơn9 hàng so với thị lực không kính trước phẫu thuật. Sau phẫu thuật khúc xạ khác2, 3. Kính nội nhãn IPCLphẫu thuật 1 tháng chỉ số an toàn và hiệu quả bằng V2.0 với độ cầu từ +15,0D đến -30,0D, độ trụ lên1,0367 và 1,0723. Nhãn áp và Vault sau phẫu thuật tới 10,0D được xem là phù hợp trên đối tượngtrong giới hạn bình thường. Khúc xạ cầu tồn dư < - bệnh nhân trẻ, cận thị nặng, giác mạc mỏng, hạn0,25D, khúc xạ trụ tồn dư < -0,75D sau 3 tháng. Kết chế hiện tượng quang sai sau phẫu thuật và bảoluận: Phương pháp đặt kính nội nhãn trên mắt còn tồn điều tiết tự nhiên của thủy tinh thể4.thủy tinh thể điều trị cận thị nặng bước đầu cho thấytính an toàn và hiệu quả. Phương pháp đặt kính nội nhãn trên mắt còn Từ khóa: Cận thị nặng, IPCL V2.0. thủy tinh thể đã ứng dụng tại Việt Nam từ năm 2007. Qua thời gian, kính nội nhãn IPCL V2.0 vớiSUMMARY cải tiến về thiết kế, chất liệu Hydrophillic AcrylicASESSMENT THE SAFETY AND EFFICIENCY Copolymer được đưa vào sử dụng. Chúng tôiOF IMPLANTABLE PHAKIC CONTACT LENS ứng dụng phương pháp phẫu thuật đặt kính IPCL FOR THE CORRECTION OF HIGH MYOPIA trên lâm sàng và thực hiện nghiên cứu “Đánh giá Purpose: To review the safety and efficiency ofimplantable phakic contact lens for the correction of tính hiệu quả, an toàn của phương pháp đặt kínhhigh myopia. Methods: The prospective research of nội nhãn trên mắt còn thủy tinh thể điều trị cận64 high myopia at Viet Nga Eye Hospito from 2/2022 thị nặng” với mục tiêu:to 7/2023. The study asessed safety index, efficiency 1. Đánh giá tính hiệu quả và an toàn củaindex of Implantable Collamer Lens V2.0. The phương pháp phẫu thuật đặt kính nội nhãn IPCLfollowing parameters were analyzed at 1 day, 1 week,1 and 3 month postoperative visit: Vault, intraocular trên mắt còn thủy tinh thể điều trị cận thị nặng.pressure, sphere and astigmatism refraction. Results: 2. So sánh các thông số Vault, nhãn áp, khúc3 months postoperatively, the highest UDVA and CDVA xạ cầu, khúc xạ trụ theo thời gian.were 0,959 ± 0,09D; 0,994 ± 0,03D respectively. Onemonth after the surgery, the safety index was 1,0367 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUand the eficiency index was 1,0723. Postoperative Nghiên cứu tiến cứu được tiến hành trên 64UDVA and CDVA were 9 sentences higher than mắt tại bệnh viện Mắt Việt Nga TPHCM từ thángpreoperative UDVA. Intraocular pressure and Vault 2/2022 đến tháng 7/2023.postoperation were in the normal range. The meanrefractive error below -0,25D, the mean astigmatism Tiêu chuẩn chọn mẫu nhữ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tính hiệu quả, an toàn của phương pháp đặt kính nội nhãn trên mắt còn thủy tinh thể điều trị cận thị nặng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023 ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ, AN TOÀN CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐẶT KÍNH NỘI NHÃN TRÊN MẮT CÒN THỦY TINH THỂ ĐIỀU TRỊ CẬN THỊ NẶNG Bùi Thị Thu Hương1, Bùi Trung Hậu2, Đinh Đoàn Minh Trang3, Nguyễn Sỹ Sang4TÓM TẮT below < -0,75D with follow – up period of 3 month. Conclusion: Implantable phakic contact lens are 33 Mục tiêu: Đánh giá tính hiệu quả và an toàn sau effective and safe tools for the management highphẫu thuật đặt kính nội nhãn trên mắt còn thủy tinh myopia. Keywords: phakic intraocular len, highthể điều trị cận thị nặng. Đối tượng và phương myopia, implantable phakic contact lens V2.0pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 64 mắt cận thị nặngtại bệnh viện Mắt Việt Nga từ 2/2022 đến 7/2023. I. ĐẶT VẤN ĐỀNghiên cứu đánh giá chỉ số an toàn, chỉ số hiệu quảcủa phương pháp đặt kính nội nhãn IPCL V2.0 và theo Có nhiều phương pháp phẫu thuật khúc xạdõi các thông số Vault, nhãn áp, khúc xạ cầu, khúc xạ trên đối tượng cận thị nặng1. Tuy nhiên, phươngtrụ tại thời điểm 1 ngày, 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng sau pháp đặt kính nội nhãn IPCL trên mắt còn thủyphẫu thuật. Kết quả: Thị lực không kính và có kính tinh thể hiện nay được xem là lựa chọn ưu tiên dosau phẫu thuật cao nhất tại thời điểm 3 tháng có kết có nhiều lợi điểm hơn so với các phương phápquả lần lượt là 0,959 ± 0,09; 0,994 ± 0,03. Tăng hơn9 hàng so với thị lực không kính trước phẫu thuật. Sau phẫu thuật khúc xạ khác2, 3. Kính nội nhãn IPCLphẫu thuật 1 tháng chỉ số an toàn và hiệu quả bằng V2.0 với độ cầu từ +15,0D đến -30,0D, độ trụ lên1,0367 và 1,0723. Nhãn áp và Vault sau phẫu thuật tới 10,0D được xem là phù hợp trên đối tượngtrong giới hạn bình thường. Khúc xạ cầu tồn dư < - bệnh nhân trẻ, cận thị nặng, giác mạc mỏng, hạn0,25D, khúc xạ trụ tồn dư < -0,75D sau 3 tháng. Kết chế hiện tượng quang sai sau phẫu thuật và bảoluận: Phương pháp đặt kính nội nhãn trên mắt còn tồn điều tiết tự nhiên của thủy tinh thể4.thủy tinh thể điều trị cận thị nặng bước đầu cho thấytính an toàn và hiệu quả. Phương pháp đặt kính nội nhãn trên mắt còn Từ khóa: Cận thị nặng, IPCL V2.0. thủy tinh thể đã ứng dụng tại Việt Nam từ năm 2007. Qua thời gian, kính nội nhãn IPCL V2.0 vớiSUMMARY cải tiến về thiết kế, chất liệu Hydrophillic AcrylicASESSMENT THE SAFETY AND EFFICIENCY Copolymer được đưa vào sử dụng. Chúng tôiOF IMPLANTABLE PHAKIC CONTACT LENS ứng dụng phương pháp phẫu thuật đặt kính IPCL FOR THE CORRECTION OF HIGH MYOPIA trên lâm sàng và thực hiện nghiên cứu “Đánh giá Purpose: To review the safety and efficiency ofimplantable phakic contact lens for the correction of tính hiệu quả, an toàn của phương pháp đặt kínhhigh myopia. Methods: The prospective research of nội nhãn trên mắt còn thủy tinh thể điều trị cận64 high myopia at Viet Nga Eye Hospito from 2/2022 thị nặng” với mục tiêu:to 7/2023. The study asessed safety index, efficiency 1. Đánh giá tính hiệu quả và an toàn củaindex of Implantable Collamer Lens V2.0. The phương pháp phẫu thuật đặt kính nội nhãn IPCLfollowing parameters were analyzed at 1 day, 1 week,1 and 3 month postoperative visit: Vault, intraocular trên mắt còn thủy tinh thể điều trị cận thị nặng.pressure, sphere and astigmatism refraction. Results: 2. So sánh các thông số Vault, nhãn áp, khúc3 months postoperatively, the highest UDVA and CDVA xạ cầu, khúc xạ trụ theo thời gian.were 0,959 ± 0,09D; 0,994 ± 0,03D respectively. Onemonth after the surgery, the safety index was 1,0367 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUand the eficiency index was 1,0723. Postoperative Nghiên cứu tiến cứu được tiến hành trên 64UDVA and CDVA were 9 sentences higher than mắt tại bệnh viện Mắt Việt Nga TPHCM từ thángpreoperative UDVA. Intraocular pressure and Vault 2/2022 đến tháng 7/2023.postoperation were in the normal range. The meanrefractive error below -0,25D, the mean astigmatism Tiêu chuẩn chọn mẫu nhữ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Cận thị nặng Phương pháp đặt kính nội nhãn Điều trị cận thị nặng Thủy tinh thểGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0