Đánh giá tình trạng biến đổi nhãn áp trên bệnh nhân chấn thương đụng dập nhãn cầu
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 294.95 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá tình trạng biến đổi nhãn áp trên bệnh nhân chấn thương đụng dập nhãn cầu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mổ tả cắt ngang trên 43 mắt chấn thương đụng dập nhãn cầu của 43 bệnh nhân đến khám và nhập viện tại khoa Chấn thương mắt – Bệnh viện Mắt Trung Ương từ 12/2021 đến 5/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tình trạng biến đổi nhãn áp trên bệnh nhân chấn thương đụng dập nhãn cầu vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2022cũng như ngoài nước có kết quả tốt hơn. Nghiên một cách nghiêm ngặt, tại các trung tâm phẫucứu của Nguyễn Bá Đức và Trần Văn Thuấn năm thuật ung thư có trang thiết bị tốt, phẫu thuật2002 cho thấy tỉ lệ DFS 5 năm của hai phác đồ viên có kinh nghiệm. Tỷ lệ sống thêm cao, tỷ lệbổ trợ FAC và CMF ở các bệnh nhân giai đoạn II, tái phát di căn không có sự khác biệt so với việcIII lần lượt là 70,97%, 66,67% và tỉ lệ OS 5 năm cắt tuyến vú triệt căn trong nghiên cứu này.lần lượt là 80,65%, 76,67% [10]. Nghiên cứunày cho kết quả tốt hơn có thể do trong nhóm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Regnault P. Breast ptosis. Definition andbệnh nhân của chúng tôi có nhiều bệnh nhân treatment. Clin Plast Surg. 1976;3(2):193-203.giai đoạn sớm hơn, thời gian theo dõi ngắn hơn 2. Menezes GL, Knuttel FM, Stehouwer BL,và do hiệu quả của các phác đồ điều trị mới. Pijnappel RM, van den Bosch MA. Magnetic Bảng 3. Sống thêm toàn bộ và sống resonance imaging in breast cancer: A literature review and future perspectives. World J Clin Oncol.thêm không bệnh theo một số tác giả 2014;5(2):61-70. doi:10.5306/ wjco.v5.i2.61 DFS 5 Ghi 3. Schelfout K, Van Goethem M, Kersschot E, et Tác giả OS 5 năm năm chú al. Preoperative breast MRI in patients with invasive SEER (2007-2013) 89,7% lobular breast cancer. Eur Radiol. 2004;14(7):1209- Nguyễn Bá Đức và 80,65% 70,97% GĐ I 1216. doi:10.1007/s00330-004-2275-7 Trần Văn Thuấn 4. Mann RM, Hoogeveen YL, Blickman JG, 76,67% 66,67% GĐ II Boetes C. MRI compared to conventional (2002) diagnostic work-up in the detection and Đỗ Thị Kim Anh evaluation of invasive lobular carcinoma of the - - (2008) breast: a review of existing literature. Breast Nowikiewicz (2015) 80,7% 76,1% Cancer Res Treat. 2008;107(1):1-14. Một số yếu tố đã được nghiên cứu và chứng doi:10.1007/s10549-007-9528-5 5. Painter TJ, DiPasco PJ, Misra S, Avisar E.minh là yếu tố tiên lượng rõ ràng đối với ung thư Effect of Magnetic Resonance Imaging on Breastvú. Trong nghiên cứu này, tiến hành đánh giá Conservation Therapy versus Mastectomy: Amột số yếu tố tiên lượng của UTV, chúng tôi ghi Review of the Literature. Int J Surg Oncol.nhận một số yếu tố làm làm thay đổi kết quả 2011;2011. doi:10.1155/2011/428653 6. Salzberg CA, Ashikari AY, Berry C, Hunsickerđiều trị có ý nghĩa thống kê gồm: tình trạng di LM. Acellular Dermal Matrix-Assisted Direct-to-căn hạch nách, kích thước u và giai đoạn bệnh. Implant Breast Reconstruction and CapsularMột số yếu tố khác ảnh hưởng đến kết quả điều Contracture: A 13-Year Experience. Plast Reconstrtrị nhưng không có ý nghĩa thống kê có thể do Surg. 2016;138(2):329-337. doi:10.1097/cỡ mẫu trong nghiên cứu chưa đủ tính đại diện. PRS.0000000000002331 7. Potter S, Conroy EJ, Cutress RI, et al. Short-V. KẾT LUẬN term safety outcomes of mastectomy and immediate implant-based breast reconstruction with and Phẫu thuật cắt tuyến vú tiết kiệm da hoặc without mesh (iBRA): a multicentre, prospectivebảo tồn núm kết hợp với đặt túi độn trên bệnh cohort study. Lancet Oncol. 2019; 20(2):254-266.nhân ung thư vú giai đoạn sớm là phẫu thuật an doi:10.1016/S1470-2045(18) 30781-2toàn và đạt được kết quả thẫm mỹ, nâng cao 8. Đỗ Thị Kim Anh, Trần Văn Thuấn và cộng sự. (2008). Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồchất lượng sống cho người bệnh. Việc lựa chọn 4AC-4Paclitaxel trên bệnh nhân UTV giai đoạn II-bệnh nhân áp dụng kĩ thuật phải được thực hiện III Tạp chí Ung thư học Việt Nam, 1, 260-266. ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG BIẾN ĐỔI NH ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tình trạng biến đổi nhãn áp trên bệnh nhân chấn thương đụng dập nhãn cầu vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2022cũng như ngoài nước có kết quả tốt hơn. Nghiên một cách nghiêm ngặt, tại các trung tâm phẫucứu của Nguyễn Bá Đức và Trần Văn Thuấn năm thuật ung thư có trang thiết bị tốt, phẫu thuật2002 cho thấy tỉ lệ DFS 5 năm của hai phác đồ viên có kinh nghiệm. Tỷ lệ sống thêm cao, tỷ lệbổ trợ FAC và CMF ở các bệnh nhân giai đoạn II, tái phát di căn không có sự khác biệt so với việcIII lần lượt là 70,97%, 66,67% và tỉ lệ OS 5 năm cắt tuyến vú triệt căn trong nghiên cứu này.lần lượt là 80,65%, 76,67% [10]. Nghiên cứunày cho kết quả tốt hơn có thể do trong nhóm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Regnault P. Breast ptosis. Definition andbệnh nhân của chúng tôi có nhiều bệnh nhân treatment. Clin Plast Surg. 1976;3(2):193-203.giai đoạn sớm hơn, thời gian theo dõi ngắn hơn 2. Menezes GL, Knuttel FM, Stehouwer BL,và do hiệu quả của các phác đồ điều trị mới. Pijnappel RM, van den Bosch MA. Magnetic Bảng 3. Sống thêm toàn bộ và sống resonance imaging in breast cancer: A literature review and future perspectives. World J Clin Oncol.thêm không bệnh theo một số tác giả 2014;5(2):61-70. doi:10.5306/ wjco.v5.i2.61 DFS 5 Ghi 3. Schelfout K, Van Goethem M, Kersschot E, et Tác giả OS 5 năm năm chú al. Preoperative breast MRI in patients with invasive SEER (2007-2013) 89,7% lobular breast cancer. Eur Radiol. 2004;14(7):1209- Nguyễn Bá Đức và 80,65% 70,97% GĐ I 1216. doi:10.1007/s00330-004-2275-7 Trần Văn Thuấn 4. Mann RM, Hoogeveen YL, Blickman JG, 76,67% 66,67% GĐ II Boetes C. MRI compared to conventional (2002) diagnostic work-up in the detection and Đỗ Thị Kim Anh evaluation of invasive lobular carcinoma of the - - (2008) breast: a review of existing literature. Breast Nowikiewicz (2015) 80,7% 76,1% Cancer Res Treat. 2008;107(1):1-14. Một số yếu tố đã được nghiên cứu và chứng doi:10.1007/s10549-007-9528-5 5. Painter TJ, DiPasco PJ, Misra S, Avisar E.minh là yếu tố tiên lượng rõ ràng đối với ung thư Effect of Magnetic Resonance Imaging on Breastvú. Trong nghiên cứu này, tiến hành đánh giá Conservation Therapy versus Mastectomy: Amột số yếu tố tiên lượng của UTV, chúng tôi ghi Review of the Literature. Int J Surg Oncol.nhận một số yếu tố làm làm thay đổi kết quả 2011;2011. doi:10.1155/2011/428653 6. Salzberg CA, Ashikari AY, Berry C, Hunsickerđiều trị có ý nghĩa thống kê gồm: tình trạng di LM. Acellular Dermal Matrix-Assisted Direct-to-căn hạch nách, kích thước u và giai đoạn bệnh. Implant Breast Reconstruction and CapsularMột số yếu tố khác ảnh hưởng đến kết quả điều Contracture: A 13-Year Experience. Plast Reconstrtrị nhưng không có ý nghĩa thống kê có thể do Surg. 2016;138(2):329-337. doi:10.1097/cỡ mẫu trong nghiên cứu chưa đủ tính đại diện. PRS.0000000000002331 7. Potter S, Conroy EJ, Cutress RI, et al. Short-V. KẾT LUẬN term safety outcomes of mastectomy and immediate implant-based breast reconstruction with and Phẫu thuật cắt tuyến vú tiết kiệm da hoặc without mesh (iBRA): a multicentre, prospectivebảo tồn núm kết hợp với đặt túi độn trên bệnh cohort study. Lancet Oncol. 2019; 20(2):254-266.nhân ung thư vú giai đoạn sớm là phẫu thuật an doi:10.1016/S1470-2045(18) 30781-2toàn và đạt được kết quả thẫm mỹ, nâng cao 8. Đỗ Thị Kim Anh, Trần Văn Thuấn và cộng sự. (2008). Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồchất lượng sống cho người bệnh. Việc lựa chọn 4AC-4Paclitaxel trên bệnh nhân UTV giai đoạn II-bệnh nhân áp dụng kĩ thuật phải được thực hiện III Tạp chí Ung thư học Việt Nam, 1, 260-266. ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG BIẾN ĐỔI NH ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chấn thương đụng dập nhãn cầu Biến đổi nhãn áp Cấu trúc nhãn cầu Xuất huyết nội nhãnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 238 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 234 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 181 0 0
-
8 trang 180 0 0
-
13 trang 179 0 0
-
12 trang 170 0 0