Danh mục

Đánh giá tình trạng bộc lộ protein sửa chữa bắt cặp sai DNA và mối liên quan với một số đặc điểm mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung tại Bệnh viện K giai đoạn năm 2020-2023

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 489.47 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định tỷ lệ mất bộc lộ protein sửa chữa bắt cặp sai DNA (MMRd) và khảo sát mối liên quan với một số đặc điểm mô bệnh học bao gồm týp mô bệnh học, giai đoạn FIGO, độ mô học, xâm nhập lympho trong u, và nảy chồi u.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tình trạng bộc lộ protein sửa chữa bắt cặp sai DNA và mối liên quan với một số đặc điểm mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung tại Bệnh viện K giai đoạn năm 2020-2023 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG BỘC LỘ PROTEIN SỬA CHỮA BẮT CẶP SAI DNA VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN K GIAI ĐOẠN NĂM 2020 - 2023 Lê Hải Giang1, Phạm Thị Hân2, Nguyễn Thúy Hương1, Mai Thị Nhung2, Nguyễn Ngọc Dương2TÓM TẮT 21 lệ mất bộc lộ cao nhất là PMS2 (34,6%), sau đó Sự mất bộc lộ protein sửa chữa bắt cặp sai đến MLH1 (18,5%), MSH6 (12,3%) và MSH2DNA sẽ gây ra tình trạng mất ổn định vi vệ tinh, (9,9%). Không thấy có sự khác biệt về týp môlà đặc trưng của một trong bốn phân nhóm phân bệnh học, giai đoạn FIGO, độ mô học, xâm nhậptử trong UTBM nội mạc tử cung. Đây là phân lympho trong u, và nảy chồi u giữa hai nhómnhóm lớn thứ hai (chiếm 25-35%) và được báo MMRp và MMRd. Kết luận: Nhóm MMRd cócáo có liên quan đến týp mô học UTBM dạng nội tỷ lệ mắc cao (44,4%), chưa thấy mối tương quanmạc, độ mô học cao, xâm nhập lympho trong u. có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng MMRd vớiTiên lượng của phân nhóm này ở mức trung týp mô bệnh học, giai đoạn FIGO, độ mô học,dung, tốt hơn phân nhóm đột biến p53 nhưng xâm nhập lympho trong u, và nảy chồi u.kém hơn phân nhóm đột biến POLE. Việc phân Từ khóa: mất biểu hiện protein sửa chữa bắttầng tiên lượng và lên kế hoạch điều trị bổ trợ cặp sai, nảy chồi u, ung thư biểu mô nội mạc tửcho nhóm MSI hiện tại còn là một thách thức. cungNảy chồi u là một đặc điểm mô bệnh học vi thểđược kỳ vọng sẽ giúp phân tầng nhóm BN này SUMMARYhiệu quả hơn. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ mất bộc DNA MISMATCH REPAIR PROTEINlộ protein sửa chữa bắt cặp sai DNA (MMRd) và EXPRESSION, ASSOCIATIONS WITHkhảo sát mối liên quan với một số đặc điểm mô SEVERAL HISTOPATHOLOGICALbệnh học bao gồm týp mô bệnh học, giai đoạn FEATURES IN ENDOMETRIALFIGO, độ mô học, xâm nhập lympho trong u, và CARCINOMA AT K HOSPITALnảy chồi u. Đối tượng và phương pháp nghiên DNA mismatch repair deficiency (MMRd),cứu: 81 trường hợp UTBM nội mạc tử cung leading to microsatellite instability (MSI), is oneđược đánh giá bằng H&E và HMMD với 4 dấu of four molecular subgroups in endometrialấn (MLH1, MSH2, MSH6, PMS2). Kết quả carcinoma (EC). MSI/MMRd, the second biggestnghiên cứu: Nhóm MMRd chiếm 44,4%, với tỷ group (accounting for 25-35%), associates with endometrioid carcinoma, high grade, and tumor1 Đại học Phenikaa infiltrating lymphocytes. This subgroup has an2 Bệnh viện K intermediate prognosis, worse than POLEEmail: phamthihan.bvk@gmail.com mutation but better than p53 mutation. PrognosisNgày nhận bài: 31.08.2023 stratification and adjuvant treatment planning forNgày phản biện khoa học: 26.09.2023 patients in this subgroup was a significantNgày duyệt bài: 28.09.2023 challenge. Tumor budding, a microscopic 149 HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯfeature, was expected to play a part in stratifying. dung. Phân loại phân tử là một trong nhữngPurpose: To determine MMRd incidence and phát kiến quan trọng nhất về ung thư nội mạcreview the relationship between MMRd and trong những năm gần đây và hứa hẹn sẽ thayseveral histopathological features. Method: đổi hoàn toàn việc xếp giai đoạn, phân tầngTumor from 81 patients diagnosed as nguy cơ và chỉ định phác đồ điều trị.endometrial carcinoma were evaluated by H&E Mất ổn định vi vệ tinh (MSI) là phânand IHC (4 markers: MLH1, MSH2, MSH6, nhóm lớn thứ hai, chiếm đến 25-35% trong 4PMS2). Result: MMRd accounted for 44.4% and nhóm phân tử của TCGA. Về định nghĩa,loss of expression was observed the most MSI là sự xuất hiện đột biến ở các vùng vi vệcommonly in PMS2 (34.6%), followed by MLH1 tinh, tức là các đoạn DNA dài 1-5 cặp(18.5%), MSH6 (12.3%) and MSH2 (9.9%). Chi- nucleotide lặp lại khắp bộ gen. Tình trạngsquared test revealed no differences between the MSI xuất hiện do thiếu hụt hoạt động của hệMMRp and ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: