Đánh giá tình trạng cải thiện triệu chứng ở bệnh nhân mất hoàn toàn nhu động thực quản điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton kết hợp prokinetic
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 263.33 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu theo dõi dọc được tiến hành nhằm đánh giá tình trạng cải thiện triệu chứng sau 1 tháng điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) có/không kết hợp với prokinetic trên bệnh nhân được chẩn đoán mất hoàn toàn nhu động thực quản bằng đo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao (HRM). Kết quả có 50 bệnh nhân thu tuyển từ 9/2020 đến 6/2021 tại phòng khám đa khoa Hoàng Long, trong đó 12 bệnh nhân được điều trị đơn thuần PPI, 38 bệnh nhân điều trị kết hợp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tình trạng cải thiện triệu chứng ở bệnh nhân mất hoàn toàn nhu động thực quản điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton kết hợp prokinetic vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2021 1318.2004.00596.x bệnh viện K Hà Nội từ 2003 đến 2004, Luận văn 4. Parramore JB, Wei JP, Yeh KA. Colorectal Thạc sỹ y học, trường Đại học Y Hà Nội. cancer in patients under forty: presentation and 7. Zhao L, Bao F, Yan J, et al. Poor prognosis of outcome. Am Surg 1998; 64: 563–8. young patients with colorectal cancer: a 5. Rodriguez-Bigas MA, Mahoney MC, Weber retrospective study. Int J Colorectal Dis. TK, Petrelli NJ. Colorectal cancer in patients aged 2017;32(8):1147-1156. doi:10.1007/s00384-017-280 30 years or younger. Surg Oncol. 1996;5(4):189- 8. Cancer of the Colon and Rectum - Cancer Stat 194. doi:10.1016/S0960-7404(96)80043-0 Facts. SEER. Accessed September 28, 2021. 6. Trần Vi Doanh (2005). Nghiên cứu một số yếu https://seer.cancer.gov/statfacts/html/colorect.htm tố nguy cơ di căn xa của ung thư đại trực tràng tại ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG CẢI THIỆN TRIỆU CHỨNG Ở BỆNH NHÂN MẤT HOÀN TOÀN NHU ĐỘNG THỰC QUẢN ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON KẾT HỢP PROKINETIC Nguyễn Thị Minh Châu1, Đào Việt Hằng1,2, Đào Văn Long1,2 TÓM TẮT prevalence of female was 58% and the mean age was 48.4 ± 17.7 years. The mean baseline GerdQ score of 70 Nghiên cứu theo dõi dọc được tiến hành nhằm 2 groups were 5.83 ± 2.79 and 6.68 ± 2.42, the mean đánh giá tình trạng cải thiện triệu chứng sau 1 tháng baseline FSSG score of 2 groups were10.17 ± 5.34 điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) có/không and 9.55 ± 5.08. There were no differences in GerdQ kết hợp với prokinetic trên bệnh nhân được chẩn đoán score and FSSG score before treatmeant between 2 mất hoàn toàn nhu động thực quản bằng đo áp lực và groups. After treatment, there was a significant nhu động thực quản độ phân giải cao (HRM). Kết quả improvement in GerdQ, FSSG scores in both groups. có 50 bệnh nhân thu tuyển từ 9/2020 đến 6/2021 tại Keywords: absent contractility, high-resolution phòng khám đa khoa Hoàng Long, trong đó 12 bệnh manometry, proton pump inhibitors, prokinetics. nhân được điều trị đơn thuần PPI, 38 bệnh nhân điều trị kết hợp. Nhóm nghiên cứu gồm 58% nữ, tuổi trung I. ĐẶT VẤN ĐỀ bình là 48,4 ± 17,7 năm, Điểm GERDQ trung bình của 2 nhóm trước điều trị lần lượt là 5,83 ± 2,79 và 6,68 Rối loạn nhu động thực quản không phải là ± 2,42, điểm FSSG trung bình của 2 nhóm trước điều một bệnh lí hiếm gặp của đường tiêu hóa. Tỉ lệ trị lần lượt là 10,17 ± 5,34 và 9,55 ± 5,08, không có rối loạn nhu động thực quản dao động từ 27 – sự khác biệt giữa 2 nhóm. Sau 1 tháng điều trị, có sự 53% ở các bệnh nhân có triệu chứng nuốt nghẹn cải thiện rõ rệt về điểm triệu chứng theo GERDQ, và đau ngực không do bệnh lí tim mạch.5 Trong FSSG ở cả 2 nhóm. Từ khóa: mất hoàn toàn nhu các dạng rối loạn nhu động thực quản tiên phát, động thực quản, đo áp lực và nhu động thực quản, thuốc ức chế bơm proton, prokinetic. mất hoàn toàn nhu động thực quản (MHTNĐTQ) chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ khoảng 4,5%.2 Tại Việt SUMMARY Nam, theo nghiên cứu của tác giả Đào Việt Hằng EVALUATING SYMPTOM IMPROVEMENT IN trên các bệnh nhân có triệu chứng đường tiêu PATIENTS WITH ABSENT CONTRACTILITY USING PROTON PUMP INHIBITORS hoá trên, tỉ lệ MHTNĐTQ là 2,4%.1 COMBINED WITH PROKINETICS Cơchế gây MHTNĐTQ được cho là do rối loạn A longitudinal study was conducted to compare the thần kinh cơ tại thực quản, tuy nhiên nguyên symptom improvement of patients diagnosed with nhân dẫn đến tình trạng này hiện chưa rõ ràng, absent contractility on high-resolution manometry thường gặp MHTNĐTQ trong các bệnh lí tự miễn after 1 month using proton pump inhibitors (PPIs) with hệ thố ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tình trạng cải thiện triệu chứng ở bệnh nhân mất hoàn toàn nhu động thực quản điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton kết hợp prokinetic vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2021 1318.2004.00596.x bệnh viện K Hà Nội từ 2003 đến 2004, Luận văn 4. Parramore JB, Wei JP, Yeh KA. Colorectal Thạc sỹ y học, trường Đại học Y Hà Nội. cancer in patients under forty: presentation and 7. Zhao L, Bao F, Yan J, et al. Poor prognosis of outcome. Am Surg 1998; 64: 563–8. young patients with colorectal cancer: a 5. Rodriguez-Bigas MA, Mahoney MC, Weber retrospective study. Int J Colorectal Dis. TK, Petrelli NJ. Colorectal cancer in patients aged 2017;32(8):1147-1156. doi:10.1007/s00384-017-280 30 years or younger. Surg Oncol. 1996;5(4):189- 8. Cancer of the Colon and Rectum - Cancer Stat 194. doi:10.1016/S0960-7404(96)80043-0 Facts. SEER. Accessed September 28, 2021. 6. Trần Vi Doanh (2005). Nghiên cứu một số yếu https://seer.cancer.gov/statfacts/html/colorect.htm tố nguy cơ di căn xa của ung thư đại trực tràng tại ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG CẢI THIỆN TRIỆU CHỨNG Ở BỆNH NHÂN MẤT HOÀN TOÀN NHU ĐỘNG THỰC QUẢN ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON KẾT HỢP PROKINETIC Nguyễn Thị Minh Châu1, Đào Việt Hằng1,2, Đào Văn Long1,2 TÓM TẮT prevalence of female was 58% and the mean age was 48.4 ± 17.7 years. The mean baseline GerdQ score of 70 Nghiên cứu theo dõi dọc được tiến hành nhằm 2 groups were 5.83 ± 2.79 and 6.68 ± 2.42, the mean đánh giá tình trạng cải thiện triệu chứng sau 1 tháng baseline FSSG score of 2 groups were10.17 ± 5.34 điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) có/không and 9.55 ± 5.08. There were no differences in GerdQ kết hợp với prokinetic trên bệnh nhân được chẩn đoán score and FSSG score before treatmeant between 2 mất hoàn toàn nhu động thực quản bằng đo áp lực và groups. After treatment, there was a significant nhu động thực quản độ phân giải cao (HRM). Kết quả improvement in GerdQ, FSSG scores in both groups. có 50 bệnh nhân thu tuyển từ 9/2020 đến 6/2021 tại Keywords: absent contractility, high-resolution phòng khám đa khoa Hoàng Long, trong đó 12 bệnh manometry, proton pump inhibitors, prokinetics. nhân được điều trị đơn thuần PPI, 38 bệnh nhân điều trị kết hợp. Nhóm nghiên cứu gồm 58% nữ, tuổi trung I. ĐẶT VẤN ĐỀ bình là 48,4 ± 17,7 năm, Điểm GERDQ trung bình của 2 nhóm trước điều trị lần lượt là 5,83 ± 2,79 và 6,68 Rối loạn nhu động thực quản không phải là ± 2,42, điểm FSSG trung bình của 2 nhóm trước điều một bệnh lí hiếm gặp của đường tiêu hóa. Tỉ lệ trị lần lượt là 10,17 ± 5,34 và 9,55 ± 5,08, không có rối loạn nhu động thực quản dao động từ 27 – sự khác biệt giữa 2 nhóm. Sau 1 tháng điều trị, có sự 53% ở các bệnh nhân có triệu chứng nuốt nghẹn cải thiện rõ rệt về điểm triệu chứng theo GERDQ, và đau ngực không do bệnh lí tim mạch.5 Trong FSSG ở cả 2 nhóm. Từ khóa: mất hoàn toàn nhu các dạng rối loạn nhu động thực quản tiên phát, động thực quản, đo áp lực và nhu động thực quản, thuốc ức chế bơm proton, prokinetic. mất hoàn toàn nhu động thực quản (MHTNĐTQ) chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ khoảng 4,5%.2 Tại Việt SUMMARY Nam, theo nghiên cứu của tác giả Đào Việt Hằng EVALUATING SYMPTOM IMPROVEMENT IN trên các bệnh nhân có triệu chứng đường tiêu PATIENTS WITH ABSENT CONTRACTILITY USING PROTON PUMP INHIBITORS hoá trên, tỉ lệ MHTNĐTQ là 2,4%.1 COMBINED WITH PROKINETICS Cơchế gây MHTNĐTQ được cho là do rối loạn A longitudinal study was conducted to compare the thần kinh cơ tại thực quản, tuy nhiên nguyên symptom improvement of patients diagnosed with nhân dẫn đến tình trạng này hiện chưa rõ ràng, absent contractility on high-resolution manometry thường gặp MHTNĐTQ trong các bệnh lí tự miễn after 1 month using proton pump inhibitors (PPIs) with hệ thố ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rối loạn nhu động thực quản Thuốc ức chế bơm proton Điều trị đơn thuần PPI Bệnh lí tim mạchTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0