Đánh giá tình trạng dinh dưỡng đối với thai phụ đến sinh tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 319.07 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ sản phụ có nguy cơ về dinh dưỡng và các yếu tố liên quan dựa trên thang đo dinh dưỡng của Trung tâm dinh dưỡng thành phố Hồ Chí Minh trên thai phụ đến sinh tại bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng đối với thai phụ đến sinh tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1A - 2022TÀI LIỆU THAM KHẢO “Combined optical intensity and polarization methodology for analyte concentration1. U. S. Pharmacopoeia 43-National Formulary determination in simulated optically clear and 38. USA. 2019. turbid biological media,” J. Biomed. Opt., vol. 13,2. “European Pharmacopoeia 10.1 V.1-2. no. 4, p. 044037, 2008. Strasbourg: Council of Europe,” 2021. 6. L. Kvittingen and B. J. Sjursnes, “Demonstrating3. Japanese Pharmacopoeia. 18th ed. Japan. Basic Properties and Application of Polarimetry Using 2021. a Self-Constructed Polarimeter,” J. Chem. Educ., vol.4. J. S. Baba, B. D. Cameron, S. Theru, and G. L. 97, no. 8, pp. 2196–2202, 2020. Coté, “Effect of temperature, pH, and corneal 7. P. Borman and D. Elder, “Q2(R1) Validation of birefringence on polarimetric glucose monitoring in the Analytical Procedures,” ICH Qual. Guidel., vol. 2, eye,” J. Biomed. Opt., vol. 7, no. 3, p. 321, 2002. pp. 127–166, 2017.5. M. F. G. Wood, D. Côté, and I. A. Vitkin, ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI THAI PHỤ ĐẾN SINH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CỦ CHI Đồng Đăng Tiến1, Trần Lệ Thủy2TÓM TẮT factors based on the nutritional scale of the Nutrition Center of Ho Chi Minh City on pregnant women who 78 Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ sản phụ có give birth at the regional general hospital Cu Chi area.nguy cơ về dinh dưỡng và các yếu tố liên quan dựa Methods: A cross-sectional descriptive study ontrên thang đo dinh dưỡng của Trung tâm dinh dưỡngthành phố Hồ Chí Minh trên thai phụ đến sinh tại bệnh nutrition surveying 398 cases of pregnant womenviện đa khoa khu vực Củ Chi. Đối tượng và phương giving birth at Cu Chi area general hospital during thepháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang khảo period from November 2021 to May 2022. Nutritionsát dinh dưỡng 398 trường hợp sản phụ đến sinh tại survey based on the criteria of the nutrition scale ofbệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi trong thời gian từ the Nutrition Center of Ho Chi Minh City. Results: Thetháng 11/2021 – tháng 05/2022. Khảo sát dinh dưỡng proportion of pregnant women at risk of nutritiondựa trên các tiêu chí của thang đo dinh dưỡng của using the nutritional scale of the Nutrition Center of HoTrung tâm dinh dưỡng thành phố Hồ Chí Minh. Kết Chi Minh City 18.3% (CI 95%: 14.6 – 22.1). Factorsquả: Tỷ lệ sản phụ có nguy cơ về dinh dưỡng bằng related to abnormal nutrition in which women withthang đo dinh dưỡng của Trung tâm dinh dưỡng thành inadequate antenatal examination increased the risk ofphố Hồ Chí Minh 18,3% (KTC95%: 14,6 – 22,1). Yếu nutritional abnormalities 6.1 times (CI 95%: 3.3 –tố liên quan đến dinh dưỡng bất thường trong đó các 11.1; p = 0.000). Women who did not receivesản phụ khám thai không đầy đủ tăng nguy cơ bất nutrition counseling had an increased risk of nutritionalthường dinh dưỡng gấp 6,1 lần (KTC95%: 3,3 – 11,1; abnormalities 5.4 times (CI 95%: 2.9 – 9.9; p =p=0,000). Sản phụ không được tư vấn dinh dưỡng 0.000). The difference was statistically significanttăng nguy cơ bất thường dinh dưỡng gấp 5,4 lần (p vietnam medical journal n01A - NOVEMBER - 2022giá về nguy cơ dinh dưỡng trong thai kỳ và cũng + Phụ nữ đến sinh tại khoa sản của bệnhnhư các mối liên quan đến thai phụ có các nguy viện ĐKKV Củ Chicơ dinh dưỡng trong thai kỳ. Mặc khác các bệnh + Có sử dụng thang đo đánh giá dinh dưỡngviện tại thành phố Hồ Chí Minh đã áp dụng phiếu theo mẫu của Trung tâm Dinh dưỡng Thành phốđánh giá dinh dưỡng trong thai kỳ từ những năm Hồ Chí Minh trong HSBA.2017 tuy nhiên chưa có nghiên cứu được công + Đồng ý tham gia nghiên cứubố đánh giá về tiêu chuẩn này(2). Vì vậy, cần có - Tiêu chuẩn loại trừ:nghiên cứu thực hiện nhằm khảo sát tỷ lệ thai + Không đồn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng đối với thai phụ đến sinh tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1A - 2022TÀI LIỆU THAM KHẢO “Combined optical intensity and polarization methodology for analyte concentration1. U. S. Pharmacopoeia 43-National Formulary determination in simulated optically clear and 38. USA. 2019. turbid biological media,” J. Biomed. Opt., vol. 13,2. “European Pharmacopoeia 10.1 V.1-2. no. 4, p. 044037, 2008. Strasbourg: Council of Europe,” 2021. 6. L. Kvittingen and B. J. Sjursnes, “Demonstrating3. Japanese Pharmacopoeia. 18th ed. Japan. Basic Properties and Application of Polarimetry Using 2021. a Self-Constructed Polarimeter,” J. Chem. Educ., vol.4. J. S. Baba, B. D. Cameron, S. Theru, and G. L. 97, no. 8, pp. 2196–2202, 2020. Coté, “Effect of temperature, pH, and corneal 7. P. Borman and D. Elder, “Q2(R1) Validation of birefringence on polarimetric glucose monitoring in the Analytical Procedures,” ICH Qual. Guidel., vol. 2, eye,” J. Biomed. Opt., vol. 7, no. 3, p. 321, 2002. pp. 127–166, 2017.5. M. F. G. Wood, D. Côté, and I. A. Vitkin, ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI THAI PHỤ ĐẾN SINH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC CỦ CHI Đồng Đăng Tiến1, Trần Lệ Thủy2TÓM TẮT factors based on the nutritional scale of the Nutrition Center of Ho Chi Minh City on pregnant women who 78 Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ sản phụ có give birth at the regional general hospital Cu Chi area.nguy cơ về dinh dưỡng và các yếu tố liên quan dựa Methods: A cross-sectional descriptive study ontrên thang đo dinh dưỡng của Trung tâm dinh dưỡngthành phố Hồ Chí Minh trên thai phụ đến sinh tại bệnh nutrition surveying 398 cases of pregnant womenviện đa khoa khu vực Củ Chi. Đối tượng và phương giving birth at Cu Chi area general hospital during thepháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang khảo period from November 2021 to May 2022. Nutritionsát dinh dưỡng 398 trường hợp sản phụ đến sinh tại survey based on the criteria of the nutrition scale ofbệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi trong thời gian từ the Nutrition Center of Ho Chi Minh City. Results: Thetháng 11/2021 – tháng 05/2022. Khảo sát dinh dưỡng proportion of pregnant women at risk of nutritiondựa trên các tiêu chí của thang đo dinh dưỡng của using the nutritional scale of the Nutrition Center of HoTrung tâm dinh dưỡng thành phố Hồ Chí Minh. Kết Chi Minh City 18.3% (CI 95%: 14.6 – 22.1). Factorsquả: Tỷ lệ sản phụ có nguy cơ về dinh dưỡng bằng related to abnormal nutrition in which women withthang đo dinh dưỡng của Trung tâm dinh dưỡng thành inadequate antenatal examination increased the risk ofphố Hồ Chí Minh 18,3% (KTC95%: 14,6 – 22,1). Yếu nutritional abnormalities 6.1 times (CI 95%: 3.3 –tố liên quan đến dinh dưỡng bất thường trong đó các 11.1; p = 0.000). Women who did not receivesản phụ khám thai không đầy đủ tăng nguy cơ bất nutrition counseling had an increased risk of nutritionalthường dinh dưỡng gấp 6,1 lần (KTC95%: 3,3 – 11,1; abnormalities 5.4 times (CI 95%: 2.9 – 9.9; p =p=0,000). Sản phụ không được tư vấn dinh dưỡng 0.000). The difference was statistically significanttăng nguy cơ bất thường dinh dưỡng gấp 5,4 lần (p vietnam medical journal n01A - NOVEMBER - 2022giá về nguy cơ dinh dưỡng trong thai kỳ và cũng + Phụ nữ đến sinh tại khoa sản của bệnhnhư các mối liên quan đến thai phụ có các nguy viện ĐKKV Củ Chicơ dinh dưỡng trong thai kỳ. Mặc khác các bệnh + Có sử dụng thang đo đánh giá dinh dưỡngviện tại thành phố Hồ Chí Minh đã áp dụng phiếu theo mẫu của Trung tâm Dinh dưỡng Thành phốđánh giá dinh dưỡng trong thai kỳ từ những năm Hồ Chí Minh trong HSBA.2017 tuy nhiên chưa có nghiên cứu được công + Đồng ý tham gia nghiên cứubố đánh giá về tiêu chuẩn này(2). Vì vậy, cần có - Tiêu chuẩn loại trừ:nghiên cứu thực hiện nhằm khảo sát tỷ lệ thai + Không đồn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thang đo dinh dưỡng Thiếu hụt dinh dưỡng Kết cục thai kỳ Chăm sóc sức khỏe sinh sảnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 183 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
6 trang 180 0 0