Đánh giá tình trạng nhiễm HPV nguy cơ cao theo kết quả phiến đồ PAP
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 329.55 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sự nhiễm HPV nguy cơ cao kéo dài là nguyên nhân cần thiết hình thành ung thư cổ tử cung. Những nghiên cứu về lịch sử tự nhiên của nhiễm HPV cần thiết để xác định những cộng đồng có nguy cơ cao ung thư cổ tử cung. Bài viết trình bày nhận xét một số mối liên quan giữa tình trạng nhiễm HPV nguy cơ cao và kết quả phiến đồ PAP.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tình trạng nhiễm HPV nguy cơ cao theo kết quả phiến đồ PAP vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020biệt trong nghiên cứu hồi cứu của Park có tới and pars plana vitrectomy for macular hole60% mắt có tăng nhãn áp. treatment: Acta Ophthalmologica Scandinavica 2005. Acta Ophthalmol Scand, 83(2), 172–175. Mặc dù phẫu thuật phaco kết hợp với CDK 2. Alezzandrini A., Arevalo J., Augustin A. vàtrên bệnh nhân đục TTT kết hợp BVM do lỗ cộng sự. (2010). Phacoemulsification and parshoàng điểm ở bệnh nhân cận thị nặng có nhiều plana vitrectomy: To combine or not to combine?.khó khăn và biến chứng tuy nhiên vẫn cho thấy Retina Today, 34–37. 3. Gologorsky D. và Flynn H.W. Jr (2016).hiệu quả với thị lực có cải thiện có ý nghĩa thống Cataract surgery in the setting of severe pathologickê với thị lực trung bình của bệnh nhân sau phẫu myopia with high axial length: use of pars planathuật 6 tháng là 1.33 ± 0.24 logMAR (20/400) lensectomy and vitrectomy. Clin Ophthalmol Aucklmặc dù thị lực trung bình của nhóm bệnh nhân NZ, 10, 989–992. 4. Braunstein R.E. và Airiani S. (2003). Cataractvẫn thấp do tổn thương của hoàng điểm, trung surgery results after pars plana vitrectomy:. Currtâm nhìn của mắt. Opin Ophthalmol, 14(3), 150–154. 5. Sizmaz S., Esen E., Isik P. và cộng sự.V. KẾT LUẬN (2019). Outcome and Complications of Combined Nghiên cứu của chúng tôi có nhược điểm là Phacoemulsification and 23-Gauge Pars Planasố lượng mắt được thu thập trong nghiên cứu Vitrectomy. J Ophthalmol, 2019, 1–6. 6. Corbett M.C. và Richards A.B. (1994).còn ít do đặc trưng đối tượng bệnh nghiên cứu ít Intraocular adrenaline maintains mydriasis duringgặp. Nghiên cứu cho thấy phẫu thuật phaco trên cataract surgery. Br J Ophthalmol, 78(2), 95–98.bệnh nhân cận nặng có đục TTT kết hợp BVM lỗ 7. Shin K.-S., Park H.-J., Jo Y.-J. và cộng sự.hoàng điểm là phẫu thuật khó tuy nhiên an toàn (2019). Efficacy and safety of primary posterior capsulotomy in combined phaco-vitrectomy invà hiệu quả. Khó khăn nhất của phẫu thuật liên rhegmatogenous retinal detachment. PLOS ONE,quan tới xé bao trước TTT liên tục và co nhỏ 14(3), e0213457.đồng tử khi phẫu thuật. Thị lực của nhóm bệnh 8. Zheng Q.-X., Wu R.-H., Zhang Y.-P. và cộngnhân nghiên cứu có cải thiện có ý nghĩa sau 6 sự. (2010). Anterior segment complications aftertháng theoo dõi mặc dù thị lực trung bình của phacoemu-lsification combined vitrectomy and foldable intraocular lens implantation. Int Jnhóm chỉ là 20/400 do tổn thương của võng mạc Ophthalmol, 3(3), 249–254.bệnh nhân. 9. Wensheng L., Wu R., Wang X. và cộng sự. (2009). Clinical Complications of CombinedTÀI LIỆU THAM KHẢO Phacoemulsification and Vitrectomy for Eyes with1. Theocharis I.P., Alexandridou A., Gili N.J. và Coexisting Cataract and Vitreoretinal Diseases. Eur cộng sự. (2005). Combined phacoemulsification J Ophthalmol, 19(1), 37–45. ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG NHIỄM HPV NGUY CƠ CAO THEO KẾT QUẢ PHIẾN ĐỒ PAP Nguyễn Văn Chủ*, Nguyễn Văn Thành*TÓM TẮT cao tương ứng là 32,2% và 35,5%, trong khi nhóm ung thư tế bào vảy và tế bào tuyến lại dương tính chủ yếu 48 Sự nhiễm HPV nguy cơ cao kéo dài là nguyên nhân với typ 16 và đa nhiễm (p= 0,001). Kết luận: Phụ nữcần thiết hình thành ung thư cổ tử cung. Những nghiên nhiễm HPV nguy cơ cao có nguy cơ có kết quả tế bàocứu về lịch sử tự nhiên của nhiễm HPV cần thiết để xác học cổ tử cung bất thường cao gấp 3,49 lần so vớiđịnh những cộng đồng có nguy cơ cao ung thư cổ tử những người không nhiễm.cung. Mục tiêu: Nhận xét một số mối liên quan giữa Từ khóa: HPV nguy cơ cao, cổ tử cung, tế bào bấttình trạng nhiễm HPV nguy cơ cao và kết quả phiến đồ thường.PAP. Đối tượng và phương pháp: Tổng số 1625 phụnữ tuổi từ 18- 80 tham gia nghiên cứu được xét nghiệm SUMMARYtế bào học và định genotyp HPV. Kết quả nghiêncứu: Kết quả cho thấy tỉ lệ nhiễm HPV là 17,6%. Trong EVALUATION OF HR-HPV STATUSnhóm thương HSIL, tỉ lệ HPV(+) typ 16 và 12 typ khác ACCORDING TO PAP SMEAR FINDINGS Background: Persistence of high-risk human papillomavirus (HR-HPV) represents the necessary*Bệnh viện K cause of ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tình trạng nhiễm HPV nguy cơ cao theo kết quả phiến đồ PAP vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020biệt trong nghiên cứu hồi cứu của Park có tới and pars plana vitrectomy for macular hole60% mắt có tăng nhãn áp. treatment: Acta Ophthalmologica Scandinavica 2005. Acta Ophthalmol Scand, 83(2), 172–175. Mặc dù phẫu thuật phaco kết hợp với CDK 2. Alezzandrini A., Arevalo J., Augustin A. vàtrên bệnh nhân đục TTT kết hợp BVM do lỗ cộng sự. (2010). Phacoemulsification and parshoàng điểm ở bệnh nhân cận thị nặng có nhiều plana vitrectomy: To combine or not to combine?.khó khăn và biến chứng tuy nhiên vẫn cho thấy Retina Today, 34–37. 3. Gologorsky D. và Flynn H.W. Jr (2016).hiệu quả với thị lực có cải thiện có ý nghĩa thống Cataract surgery in the setting of severe pathologickê với thị lực trung bình của bệnh nhân sau phẫu myopia with high axial length: use of pars planathuật 6 tháng là 1.33 ± 0.24 logMAR (20/400) lensectomy and vitrectomy. Clin Ophthalmol Aucklmặc dù thị lực trung bình của nhóm bệnh nhân NZ, 10, 989–992. 4. Braunstein R.E. và Airiani S. (2003). Cataractvẫn thấp do tổn thương của hoàng điểm, trung surgery results after pars plana vitrectomy:. Currtâm nhìn của mắt. Opin Ophthalmol, 14(3), 150–154. 5. Sizmaz S., Esen E., Isik P. và cộng sự.V. KẾT LUẬN (2019). Outcome and Complications of Combined Nghiên cứu của chúng tôi có nhược điểm là Phacoemulsification and 23-Gauge Pars Planasố lượng mắt được thu thập trong nghiên cứu Vitrectomy. J Ophthalmol, 2019, 1–6. 6. Corbett M.C. và Richards A.B. (1994).còn ít do đặc trưng đối tượng bệnh nghiên cứu ít Intraocular adrenaline maintains mydriasis duringgặp. Nghiên cứu cho thấy phẫu thuật phaco trên cataract surgery. Br J Ophthalmol, 78(2), 95–98.bệnh nhân cận nặng có đục TTT kết hợp BVM lỗ 7. Shin K.-S., Park H.-J., Jo Y.-J. và cộng sự.hoàng điểm là phẫu thuật khó tuy nhiên an toàn (2019). Efficacy and safety of primary posterior capsulotomy in combined phaco-vitrectomy invà hiệu quả. Khó khăn nhất của phẫu thuật liên rhegmatogenous retinal detachment. PLOS ONE,quan tới xé bao trước TTT liên tục và co nhỏ 14(3), e0213457.đồng tử khi phẫu thuật. Thị lực của nhóm bệnh 8. Zheng Q.-X., Wu R.-H., Zhang Y.-P. và cộngnhân nghiên cứu có cải thiện có ý nghĩa sau 6 sự. (2010). Anterior segment complications aftertháng theoo dõi mặc dù thị lực trung bình của phacoemu-lsification combined vitrectomy and foldable intraocular lens implantation. Int Jnhóm chỉ là 20/400 do tổn thương của võng mạc Ophthalmol, 3(3), 249–254.bệnh nhân. 9. Wensheng L., Wu R., Wang X. và cộng sự. (2009). Clinical Complications of CombinedTÀI LIỆU THAM KHẢO Phacoemulsification and Vitrectomy for Eyes with1. Theocharis I.P., Alexandridou A., Gili N.J. và Coexisting Cataract and Vitreoretinal Diseases. Eur cộng sự. (2005). Combined phacoemulsification J Ophthalmol, 19(1), 37–45. ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG NHIỄM HPV NGUY CƠ CAO THEO KẾT QUẢ PHIẾN ĐỒ PAP Nguyễn Văn Chủ*, Nguyễn Văn Thành*TÓM TẮT cao tương ứng là 32,2% và 35,5%, trong khi nhóm ung thư tế bào vảy và tế bào tuyến lại dương tính chủ yếu 48 Sự nhiễm HPV nguy cơ cao kéo dài là nguyên nhân với typ 16 và đa nhiễm (p= 0,001). Kết luận: Phụ nữcần thiết hình thành ung thư cổ tử cung. Những nghiên nhiễm HPV nguy cơ cao có nguy cơ có kết quả tế bàocứu về lịch sử tự nhiên của nhiễm HPV cần thiết để xác học cổ tử cung bất thường cao gấp 3,49 lần so vớiđịnh những cộng đồng có nguy cơ cao ung thư cổ tử những người không nhiễm.cung. Mục tiêu: Nhận xét một số mối liên quan giữa Từ khóa: HPV nguy cơ cao, cổ tử cung, tế bào bấttình trạng nhiễm HPV nguy cơ cao và kết quả phiến đồ thường.PAP. Đối tượng và phương pháp: Tổng số 1625 phụnữ tuổi từ 18- 80 tham gia nghiên cứu được xét nghiệm SUMMARYtế bào học và định genotyp HPV. Kết quả nghiêncứu: Kết quả cho thấy tỉ lệ nhiễm HPV là 17,6%. Trong EVALUATION OF HR-HPV STATUSnhóm thương HSIL, tỉ lệ HPV(+) typ 16 và 12 typ khác ACCORDING TO PAP SMEAR FINDINGS Background: Persistence of high-risk human papillomavirus (HR-HPV) represents the necessary*Bệnh viện K cause of ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học HPV nguy cơ cao Cổ tử cung Tế bào bất thường Định genotyp HPVGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
9 trang 192 0 0