Danh mục

Đánh giá tình trạng rối loạn xuất tinh trên bệnh nhân tăng sản lành tính tuyến tiền liệt được điều trị bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Xanh Pôn

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 951.44 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu tình trạng rối loạn xuất tinh của người bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt được điều trị bằng phẫu thuật nội soi tại bệnh viện xanh pôn năm 2023. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang 120 bệnh nhân tăng sản lành tính tuyến tiền liệt được điều trị bằng phẫu thuật nội soi tại bệnh viện Xanh Pôn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tình trạng rối loạn xuất tinh trên bệnh nhân tăng sản lành tính tuyến tiền liệt được điều trị bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Xanh Pôn TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 2 - 2024V. KẾT LUẬN 3. F. Alaei et al. (2012), Postoperative outcome for hyperglycemic pediatric cardiac surgery Tỉ lệ bệnh nhân có tăng glucose máu sau patients, Pediatr Cardiol. 33(1), pp. 21-6.phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh ở trẻ em là 4. W. M. DeCampli et al. (2010), Perioperative86.3%, hạ glucose máu là 23%. Trong 86.3% hyperglycemia: effect on outcome after infantbệnh nhân có tăng glucose máu, có 16.6% bệnh congenital heart surgery, Ann Thorac Surg. 89(1), pp. 181-5.nhân dùng insulin kiểm soát chỉ số glucose. 5. E. S. Moghissi et al. (2009), American Nồng độ glucose máu máu có xu hướng tăng Association of Clinical Endocrinologists anddần sau phẫu thuật, tăng cao nhất ở thời điểm American Diabetes Association consensussau phẫu thuật nhập khoa hồi sức ngoại 6 giờ là statement on inpatient glycemic control, Diabetes Care. 32(6), pp. 1119-31.10.6 ± 5 mmol/l, giảm dần từ thời điểm sau 12 6. Dirk Vlasselaers et al. (2010), Tight glycemicgiờ đạt ổn định ở thời điểm 48 giờ sau mổ (5.7 ± control protects the myocardium and reduces1.7 mmol/l). inflammation in neonatal heart surgery, The Annals of thoracic surgery. 90(1), pp. 22-29.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Dirk Vlasselaers et al. (2009), Intensive insulin1. Vũ Minh Phúc, Bùi Thị Thu An (2018), Tăng therapy for patients in paediatric intensive care: a đường huyết sau phẫu thật tim hở tim bẩm sinh ở prospective, randomised controlled study, The trẻ 0-36 tháng tuổi tại bệnh viện Nhi Đồng 1, Tạp Lancet. 373(9663), pp. 547-556. chí y học thành phố Hồ Chí Minh. 1, tr. 321-328. 8. Natsuhiro Yamamoto et al. (2018), Predictors2. Michael S. D. Agus et al. (2014), Tight of severe postoperative hyperglycemia after glycemic control after pediatric cardiac surgery in cardiac surgery in infants: a single-center, high-risk patient populations: a secondary analysis retrospective, observational study, Journal of of the safe pediatric euglycemia after cardiac anesthesia. 32, pp. 160-166. surgery trial, Circulation. 129(22), pp. 2297-2304. ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN XUẤT TINH TRÊN BỆNH NHÂN TĂNG SẢN LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN XANH PÔN Nguyễn Minh An1, Nguyễn Văn Đức2TÓM TẮT là 18,3%. Kết luận: Kết quả nghiên cứu tình trạng rối loạn xuất tinh sau phẫu thuật của 120 bệnh nhân tăng 26 Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu tình trạng rối sản lành tính tuyến tiền liệt tại bệnh viện xanh pônloạn xuất tinh của người bệnh tăng sản lành tính năm 2023 cho thấy: Điểm MSHQ-EjD short form trungtuyến tiền liệt được điều tri bằng phẫu thuật nội soi tại bình trước phẫu thuật 16,2 ± 1,7 và sau phẫu thuật 3bệnh viện xanh pôn năm 2023. Phương pháp tháng là 11,5 ± 5,2 điểm, sụt giảm so với trước phẫunghiên cứu: mô tả cắt ngang 120 bệnh nhân tăng thuật có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.sản lành tính tuyến tiền liệt được điều trị bằng phẫu Từ khóa: tăng sản lành tính tuyến tiền liệt; rốithuật nội soi tại bệnh viện Xanh pôn. Kết quả nghiên loạn xuất tinh; xuất tinh ngược dòngcứu: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 62,2 ± 3,9tuổi; thể tích tuyến tiền liệt trung bình trước mổ là SUMMARY63,2 ± 7,7 ml; Nồng độ PSA trung bình 7,62 ± 5,3ng/ml; Điểm IPSS trung bình trước phẫu thuật 18,6 ± EVALUATION OF EJACULATORY DYSFUNCTION5,5; Nồng độ PSA trung bình 8,56 ± 8,3 ng/ml; Điểm OF BENIGN PROSTATE HYPERPRODUCTIONMSHQ-EjD short form trung bình trước phẫu thuật AFTER LAPAROSCOPIC SURGERY16,2 ± 1,7 điểm; Điểm MSHQ-EjD Short Form sau TREATMENT AT SAINT PAUL HOSPITALphẫu thuật 3 tháng là 11,5 ± 5,2 điểm, sụt giảm so Objective: to study the ejaculation dysfunctionvới trước phẫu thuật có ý nghĩa với p vietnam medical journal n02 - March - 202416.2 ± 1.7; The MSHQ-EjD Short Form score 3 months Xanh pônafter surgery was 11.5 ± 5.2, a significant decrease 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhâncompared to before surgery with p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 2 - 2024Y học SPSS 20.0 Trước phẫu thuật Sau 3 tháng Nhóm tuổi 2.8. Đạo đức nghiên cứu (lần/tháng) (lần/tháng) - Dữ kiện nghiên cứu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: