Danh mục

Đánh giá tổn thương chức năng động mạch vành bằng phân suất dự trữ lưu lượng động mạch vành (FFR)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 463.25 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung bài viết "Đánh giá tổn thương chức năng động mạch vành bằng phân suất dự trữ lưu lượng động mạch vành (FFR)" trình bày về phương pháp đo phân suất dự trữ lưu lượng động mạch vành (FFR) để đánh giá chức năng của tổn thương động mạch vành trung gian.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tổn thương chức năng động mạch vành bằng phân suất dự trữ lưu lượng động mạch vành (FFR)YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013NghiêncứuYhọcĐÁNHGIÁTỔNTHƯƠNGCHỨCNĂNGĐỘNGMẠCHVÀNHBẰNGPHÂNSUẤTDỰTRỮLƯULƯỢNGĐỘNGMẠCHVÀNH(FFR)HuỳnhTrungCang*,NgôMinhHùng**,LýÍchTrung**,TrầnNguyễnPhươngHải**,VõThànhNhân**TÓMTẮTMởđầu:Phươngphápđophânsuấtdựtrữlưulượngđộngmạchvành(FFR)đểđánhgiáchứcnăngcủatổnthươngĐMVtrunggian.Phươngpháp:ĐoFFR134ĐMVhẹptrunggian(40%‐70%)của112bệnhnhântạibệnhviệnChợRẫyvàKiênGiang.MụcđíchcủanghiêncứuxácđịnhtổnthươngchứcnăngĐMVđích.Kếtquả:ĐoFFRđộngmạchLAD51,5%,RCA25,4%,LCx18,6%,vàLMCA4,5%.BệnhnhiềunhánhĐMV51,8%.50(37,3%)tổnthươngcóFFRtrungbình0.74±0.06,84(62,7%)tổnthươngcóFFRtrungbình0,89±0,05.Bệnh3nhánhĐMVchỉcó27,3%tổnthương chứcnăng3nhánh,bệnh2nhánhĐMVchỉ có20,6%bệnhnhâncótổnthươngchứcnăng2nhánh.Bệnh1nhánhĐMVchỉcó34%tổnthươngýnghĩachứcnăng.Kếtluận:FFRgiúpxácđịnhtổnthươngđộngmạchvànhđích,FFRtránhbỏsóttổnthươngchứcnăngcóýnghĩa.ĐồngthờiFFRcũnggiúptránhcanthiệpquámứccáctổnthươngĐMVkhôngcóýnghĩachứcnăng.Từkhoá:phânsuấtdựtrữlưulượngđộngmạchvành(FFR),độngmạchvành.ABSTRACTEVALUATEPHYSIOLOGICALCORONARYATERYLESSIONBYFRACTIONALFLOWRESERVE(FFR)HuynhTrungCang,NgoMinhHung,LyIchTrung,TranNguyenPhuongHai,VoThanhNhan*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo3‐2013:397‐401Introduction: We used Fractional Flow Reserve (FFR) to access the functional implication of moderatecoronarylesionsincoronaryangiography.Method: 132 intermediate coronary artery stenosis (40% ‐ 70%) of 112 patients were investigated withFFRatChoRayhospitalandKienGianghospital.Results: FFR were performed in LAD (51.5%), RCA (25.4%), LCX (18.6%), and LMCA (4.5%).Multivessel disease was 51.8%. 50 (37.3%) lesions with average FFR 0.74 ± 0.06, 84 (62.7%) lesions withaverage FFR of 0.89 ± 0.05. For 3‐vessels disease only 27.3% were functional 3‐vessels disease, for 2‐vesselsdiseaseonly20.6%wereoffunctional2‐vesselsdisease.For1‐vesseldiseaseonly34%werefunctional1‐vesseldisease.Conclusions:FFRhelpsdeterminethetargetcoronaryarterylesions,avoidmissingfunctionalsignificantlesions.TheFFRalsohelpsavoidinterveningfunctionallynon‐significantlesions.Keywords:FractionalFlowReserve(FFR),CoronaryArtery.Andreas Gruentiz năm 1977(15). Phương phápMỞĐẦUđiều trị này đã được ứng dụng trên toàn thếCan thiệp động mạch vành qua dagiới.Sốcáctrườnghợpcanthiệptănggấp5lần(CTĐMVQD) lần đầu tiên được thực hiện bởi*Đơnvịtimmạchcanthiệp–KhoaNộiTimMạch–bệnhviệnĐakhoaKiênGiang**KhoaTimmạchcanthiệpbệnhviệnChợRẫyTácgiảliênlạc:ThS.BS.HuỳnhTrungCang, ĐT:0913115709,Email:bshuynhtrungcang@gmail.com397HộiNghịKhoaHọcNộiKhoaToànQuốcnăm2013NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013sau mỗi thập kỷ(13). Kết quả chụp động mạchvành (ĐMV) thường được xem là tiêu chuẩnvàng cho đánh giá mức độ nặng tổn thương.Nghiên cứu mô học chứng minh rằng chụpĐMVcảnquangkhôngpháthiệnhẹpĐMVchođếnkhidiệntíchcắtngangcủamảngxơvữađạtđến40‐50%diệntíchcắtngangtoànphầncủaĐMV(1,4,14) Khi mảng xơ vữa lớn hơn 40 ‐ 50%diện tích cắt ngang toàn phần ĐMV, mảng xơvữabắtđầuxâmlấnvàolòng mạch. Hình ảnhtổn thương của ĐMV vành 2 chiều bị hạn chếtrongnhậndạngtổnthươnghẹptừ 40%‐ 70%đườngkínhđểchọnlựaphươngphápcanthiệphayđiềutrịnộikhoa(13,5).Đểtáithôngnhữngtổnthươngnàycầnphảicóbằngchứngthiếumáucụcbộcơtimkháchquan.Hiệnnaytrênthếgiớisửdụngphươngphápđophânsuấtdựtrữlưulượng động mạch vành (FFR) để xác định tổnthương chức năng ĐMV. Mục đích của nghiêncứunàylàxácđịnhtổnthươngchứcnăngĐMVthựcsựsovớichụpĐMV.ĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUPhươngphápnghiêncứuMôtả,cắtngang,tiếncứu.ĐốitượngnghiêncứuTấtcảbệnhnhânđaungựcvớikếtquảchụpĐMVcótổnthươnghẹpmứcđộ trunggiantừ40 – 70% tại phòng thông tim bệnh viện ChợRẫy và bệnh viện Kiên Giang từ tháng 06/2011đến tháng 02/2013. Số lượng nghiên cứu 112trườnghợpcóhẹpĐMVtừ40%‐70%đượcđobằngphươngphápĐMVđịnhlượng(QCA).Địnhnghĩalưulượngđộngmạchvành:Khảnăng của ĐMV tăng lên để đáp ứng với kíchthích tăng lưu lượng được gọi là dự trữ lưulượngĐMVvàkhảnăngnàybịmấtkhihẹpvềđườngkính>90%(2,3).Cách thực hiện phương pháp đo FFR bằnghệthốngRadiAnalyzer.Bước 1: Chuẩn hóa áp suất hệ thống bằngvớimôitrườngbênngoài(bằng0).398Bước 2: Đưa dây dẫn đo áp lực vào ốngthôngvàlàmtươngđươnghóa(Equalize)2áplựcbằngnhau.Bước3:Đưaphầnnhậncảmáplựccủadâydẫnquatổnthươngmuốnđoítnhất30mm.Bước 4: Tạo giãn mạch tối đa bằngAdenosine tiêm vào động mạch vành để tănggiãnđộngmạchvànhtốiđa(hyperemia),40–60–80–100μgchođộngmạchvànhphải,60–90–120–150μgchođộngmạchvànhtrái(7).Bước 5: Kéo ngược dây dẫn nhận cảm ápsuấtvàkiểmtraxemsựsailệchtínhiệu(signaldrift).Kiểmtratínhiệuáplựctươngđươnggiữadâydẫnđoáplựcvàốngthôngsaukhikếtthúcthủthuậtđểxemcósailệchkếtquảkhông.Khicósựkhácbiệtáplựcnhỏ(5mmHg,phươngphápđoFFRphảithựchiệnlại(7,8,10).3. FFR≤0.80chochẩn đoán thiếu máu cụcbộcơtim(12).XửlýsốliệuSử dụng phần ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: